Vàng là một kim loại quý hiếm nhưng lại được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực phục vụ đời sống con người. Trong công nghiệp trang sức, vàng được xem là một trong những nguyên liệu được sử dụng nhiều nhất cùng với bạc và bạch kim. Cách phân biệt các loại vàng phổ biến là điều cần thiết để tránh nhầm lẫn khi trên thị trường tràn ngập các loại trang sức làm từ vàng.
Hôm nay giavangvietnam.com sẽ giúp bạn nắm rõ cách phân biệt các loại vàng cũng như công dụng của từng loại ở Việt Nam cũng như trên thế giới.
Cách phân biệt các loại vàng phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới
Vàng 9999 hay vàng ròng là gì?
Vàng 9999, vàng ròng hay vàng nguyên chất là các tên gọi khác nhau của một loại vàng có độ tinh khiết gần như tuyệt đối.
Tên gọi vàng 9999 có nghĩa là thành phần vàng trong loại vàng này lên tới 99,99%, chỉ có 0.01% là tạp chất.
Với vàng 9999, công dụng chủ yếu là để đúc ra các thỏi hay nén vàng phục vụ cho các mục đích như đầu tư, tích trữ và giao dịch. Vàng miếng 9999 hay vàng miếng 4 số 9 là những tên gọi của loại vàng này. Số ít còn lại có thể được sử dụng làm trang sức (nhưng không phổ biến). Nhẫn tròn trơn 9999 là dạng trang sức phổ biến nhất của loại vàng 9999.
Vàng 9999 và vàng 999 có khác nhau hay không? Vàng miếng SJC có phải là vàng 9999 không?
Câu hỏi này cũng là thắc mắc của nhiều bạn không nắm rõ về vàng. Thứ nhất vàng 9999 và vàng 999 đều là vàng nguyên chất hay vàng ròng. Tuy nhiên vàng 999 có độ tinh khiết của vàng ít hơn so với vàng 9999 với chỉ 99.9% là vàng còn lại là các kim loại khác. Nói là ít hơn như vậy nhưng với độ tinh khiết là 99.9 % thì vàng 999 cũng được xem là vàng nguyên chất hay vàng ròng rồi.
Một thắc mắc khác của nhiều người là vàng miếng SJC có phải là vàng 9999 không? Câu trả lời là vàng miếng SJC là vàng 9999. Đây là thương hiệu vàng miếng của Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn. SJC chỉ là tên gọi loại vàng 9999 của công ty này thôi nhé các bạn.
Vàng miếng 9999 ở nước ta là vàng SJC có các loại phổ biến là miếng 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, thỏi 1 lượng (1 cây vàng), thỏi 10 lượng vàng và thỏi 1kg vàng.
Nhẫn SJC thì có nhẫn 5 phân, 1 chỉ. Tất cả đều là vàng nguyên chất được sản xuất bởi SJC.
Ngoài ra, các thương hiệu khác như PNJ, DOJI cũng sản xuất nhẫn tròn trơn 9999.
Vàng tây, vàng ta và vàng trắng là gì?
Vàng ta là tên người dân nước ta dùng để phân biệt với vàng tây. Vàng ta cũng là vàng 9999 với hàm lượng vàng gần như tuyệt đối trong thành phần. Tên gọi này xuất phát từ xa xưa trong dân gian ta dùng để dễ phân biệt với vàng tây có hàm lượng vàng thấp hơn. Người ta cũng gọi vàng ta với 1 cái tên khác chính là vàng y.
Vàng tây có nghĩa là vàng xuất xứ hoặc được sản xuất bởi phương tây. Đây là tên gọi chung cho các loại vàng có độ tinh khiết ít hơn 90%. Vàng tây là hợp kim của vàng và 1 kim loại khác. Loại vàng này được sử dụng rộng rãi trong chế tạo trang sức bởi có nhiều ưu việt về tính dẻo, mềm và bóng bẩy hơn so với vàng ròng.
Vàng trắng cũng là một loại vàng với hàm lượng vàng thấp khi nó là hợp kim của 3 hay nhiều kim loại. Các kim loại khác có trong vàng trắng làm mất màu vàng và làm sáng bóng hơn. Đây cũng là loại vàng được sử dụng phổ biến trong trang sức.
Vàng trắng khác với bạch kim, nhiều bạn trước nay vẫn hay nhầm lẫn về điều này do màu sắc rất giống nhau. Bạch kim là kim loại nguyên chất còn vàng trắng là hợp kim của vàng với các kim loại khác.
Vàng 24k,18k 16k, 8k là gì?
Trên thế giới người ta quy ước 1 đơn vị để xác định hàm lượng vàng hay tuổi của vàng là Kara (K). Theo đó vàng có hàm lượng cao nhất là 99.99% được gọi là vàng 24k. Như vậy vàng 24k là vàng 9999. Khi số Kara càng nhỏ thì hàm lượng vàng càng thấp. Các loại vàng còn lại như vàng 18k, 16k, 10k sẽ ứng với các hàm lượng vàng là 75%, 66% và 41%.
Cách tính hàm lượng vàng của 1 loại vàng theo Kara đơn giản như sau. Bạn chỉ cần lấy số K chia cho 24 là có thể xác định được ngay. Ví dụ vàng 18k sẽ có hàm lượng vàng là 18/24 = 0.75 hay 75%.
Vàng tây là tên gọi chung cho các loại vàng dưới 24k này. Chúng được sử dụng rộng rãi trong trang sức vì có nhiều ưu điểm vượt trội hơn về mặt thẩm mỹ, tính dẻo và cứng hơn so với vàng nguyên chất.
Tùy theo phong tục và nhu cầu sở thích của từng nước mà người ta dùng các loại vàng tây khác nhau.
Ví dụ: Người Hàn thường dùng vàng 14k, trong khi đó người Canada lại thích vàng 21k. Việt nam ta thì 24k và 18k. đặc biệt vàng 18k ở Việt nam có 3 loại: Loại 75%, Loại 70% và loại 68%.
Vàng non là gì?
Vàng non 10k là loại vàng Tây chưa đủ 4 tuổi 17. Loại vàng này các thương hiệu lớn rất ít khi sử dụng để làm trang sức, không có công cụ đo lường hay biện pháp nào để xác định tỷ lệ vàng có trong vàng non cho nên nhiều người lợi dụng bán vàng giả trá hình dưới dạng vàng non giá rẻ. Nhiều người tiêu dùng đã bị lừa mua sản phẩm vàng non như vậy, đặc biệt là hình thức này được quảng cáo rầm rộ trên mạng xã hội.
Vàng Ý là gì?
Vàng Ý (còn gọi là vàng italy) là vàng có nguồn gốc từ Italia, là tiêu chuẩn vàng trong trang sức do Italia đề ra. Vàng ý phổ biến có 3 loại là: Vàng ý 925, vàng ý 750 và vàng ý 412
+ Vàng ý 925 (còn gọi là vàng italy s925) chiếm 92,5% vàng nguyên chất.
+ Vàng ý 750 (còn gọi là vàng italy 750) chiếm 75% vàng nguyên chất – tương ứng vàng 18K.
+ Vàng ý 412 (còn gọi là vàng italy 412) chiếm 41% vàng nguyên chất – tương ứng vàng 10K.
Như vậy là bạn đã có thể phân biệt rõ các loại vàng phổ biến hiện nay trên thị trường. Đây là một kỹ năng bạn cần có khi có nhu cầu mua vàng để sử dụng, tránh những nhầm lẫn đáng tiếc. Xin chào và hẹn gặp lại.
4.8
/
5
(
3487
bình chọn
)