Nên đêm cuối, tối với tên bạn chôm cái mũ nồi của hắn.
So on our last night, me and a buddy, we stole his beret.
Nó trốn dưới cái mũ đầu bếp của tôi.
He’s been hiding under my toque.
Và có thể thêm 1 cái mũ.
And maybe a hat.
Cái mũ nhìn hay thật!
What an amazing hat!
Nhưng anh vẫn đội cái mũ đó phải không?
But you could still wear the hat, though, right?
Chẳng có gì ngu ngốc hơn việc một thằng đàn ông lại đuổi theo một cái mũ cả.
Nothing more foolish than a man chasing’his hat.
Đây, đội cái mũ ăn trộm này vào.
Here, put this bandit hat on.
Tôi thích cái mũ len của tôi.
I love my woolly hat.
Liệu cậu Joey ấy có đến lấy cái mũ này hay để tớ vứt đi?
Is that Joey guy gonna pick up his moose hat or should I toss it?
“Nhưng luôn luôn họ bảo tôi: “Đấy là một cái mũ“”.”
But he would always answer, “That’s a hat.”
Râu dài xám, cái mũ nhọn
Big grey beard, pointy hat.
Một cái mũ phớt.
A fedora.
Tôi thực sự thích cái mũ này mà.
I really do love that hat.
Đủ dũng cảm để chơi với tôi mà không có cái mũ và cái kính đen kia ko?
Gutsy enough to play with me without your hood and your shades?
Linc, hãy để cho hắn đội cái mũ miện ấy lên đi
Linc, just let him wear his crown
Để mai tôi sẽ mua cho ông 1 cái mũ che lại quả bóng đèn.
Tomorrow, I’II bring you a hat, cover up the bald.
là với một cái mũ.
And so it all started several years ago,
Một cái Mũ sắt như cái kia trừ xung quanh mép thô hơn
A headpiece like that one, except round the edges, which were rougher.
Này, nhìn cái mũ kìa!
Hey, look at that hat!
Đưa cái mũ cho tớ.
Give me my damn hat.
Và xin giải thích về cái mũ.
And please explain the hat.
(Ai đó: Steve, tôi có 1 vài cái mũ dự phòng dưới lầu)
(Voice: Steve, I have some additional hats downstairs.)
Tôi chỉ đưa tay vào trong cái mũ và con thỏ nhảy vào tay tôi.”
The rabbit jumps into my hand.”
Ồ, đó là chỗ anh làm cái mũ Pizza hả?
Oh, is that where you made the pizza hat?