Cái mũ là một vật dụng rất quen thuộc với mọi người. Trước đây mọi người rất quen thuộc với những chiếc mũ cối hay mũ tai bèo của bộ đội, sau này có mũ lưỡi trai được nhiều bạn trẻ yêu thích hơn. Kể từ khi có luật đi xe gắn máy cần phải đội mũ bảo hiểm thì mũ lưỡi trai lại “ế ẩm” hẳn và thay vào đó là mũ bảo hiểm. Vậy mọi người có biết cái mũ trong tiếng anh là gì không. Hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay về cái mũ tiếng anh và tên một số loại mũ nhé.
Cái mũ trong tiếng anh là gì
Cái mũ trong tiếng anh là hat, phiên âm đọc là /hæt/. Từ hat này là dùng để chỉ chung cho nhiều loại mũ khác nhau, nếu bạn muốn nói chính xác về một loại mũ nào đó thì phải dùng những từ vựng riêng.
Hat /hæt/
Khi phát âm từ hat, các bạn hãy xem cách đọc chuẩn ở trên và phiên âm tiếng anh để đọc cho đúng. Từ này là từ có 1 âm nên đọc khá dễ. Nếu bạn chưa biết cách đọc phiên âm tiếng anh thì có thể tham khảo cụ thể trong bài viết: Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh nhé.
Tên một số loại mũ trong tiếng anh
Trong tiếng anh, từ hat là để chỉ về cái mũ nói chung. Cũng có một số từ điển dịch cái mũ là hat, castor hoặc lid nhưng castor và lid là những từ lóng để chỉ cái mũ chứ không được dùng rộng rãi. Do đó, cái mũ nói chung là hat và nếu bạn muốn nói cụ thể về loại mũ nào như mũ lưỡi trai, mũ lên, mũ lồi, mũ bảo hiểm thì phải dùng từ vựng khác. Sau đây là một số từ vựng liên quan đến mũ các bạn có thể tham khảo thêm:
- Foolscap: mũ của chú hề
- Tricorne: mũ 3 sừng, mũ này giống kiểu mũ cao bồi hay mũ cướp biển, vành mũ được cuộn lên khiến phần vành mũ nhìn như hình tam giác với 3 mỏm nhọn nên gọi là mũ 3 sừng
- Woolly hat: mũ len
- Cap: mũ lưỡi trai
- Helmet: mũ sắt, mũ cát, mũ bảo hiểm. Thông thường, khi giao tiếp hàng ngày helmet sẽ được hiểu là mũ bảo hiểm cho xe đạp, xe máy. Một số trường hợp nói về quân đội hoặc các ngành nghề đặc trưng như cứu hỏa thì helmet sẽ được hiểu là mũ bảo hiểm cho cứu hỏa, mũ sắt trong quân đội.
- Crown: vương miện, mũ cho nhà vua (hoàng hậu, công chúa)
- Bonnet: mũ trùm cho em bé, loại mũ này làm bằng vải, có phần vành mũ phía trước rộng để che bớt nắng cho trẻ. Thường nước ngoài sẽ phổ biến loại mũ này còn ở Việt Nam thì ít thấy.
- Beret: mũ nồi
- Coif: mũ trùm tai. Loại mũ này thường là mũ vải hoặc mũ len trùm cả tai và phần sau gáy, phần trùm tai thường có thêm hai dây để buộc giữ không cho mũ bị tuột.
Như vậy, cái mũ trong tiếng anh là hat, phiên âm đọc là /hæt/. Ngoài từ này thì tùy vào từng trường hợp trong giao tiếp mà cũng có một số từ được hiểu là cái mũ. Tuy nhiên, nếu bạn muốn nói cụ thể loại mũ nào thì cần phải nói chính xác tên chứ không thể nói chung chung là hat được.