‘cảm nghĩ’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “cảm nghĩ”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ cảm nghĩ , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ cảm nghĩ trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Các em có những cảm nghĩ gì?

What feelings did you have?

2. Cô đang thăm dò cảm nghĩ của chính cô trong trường hợp này hay đang dò dẫm các cảm nghĩ của tôi?

Do you consult your own feelings in this case or seek to gratify mine?

3. Những cảm nghĩ riêng tư gây ngã lòng

Discouraging Personal Feelings

4. Bài thơ khơi dậy những cảm nghĩ này.

The poem encouraged these feelings.

5. Họ chế ngự được cảm nghĩ tiêu cực

They Are Successfully Coping With Negative Feelings

6. Những cảm nghĩ mạnh mẽ khắc phục lý trí,

Passion shatters reason’s tower,

7. Hãy thử tưởng tượng cảm nghĩ của ba má đứa bé!

Just imagine how those parents felt!

8. Cậu cho biết cảm nghĩ khi đi lính xa nhà nào.

Just getting some thoughts on how it feels to work a world away from home.

9. Vậy, chế ngự cảm nghĩ tiêu cực là điều khả thi.

So it is possible to combat negative feelings.

10. Điều này bao hàm việc chia sẻ cảm nghĩ và ý tưởng.

This involves a sharing of sentiments and ideas.

11. Đã bao giờ bạn bị cảm nghĩ tiêu cực dày vò chưa?

DO YOU ever struggle with negative feelings?

12. Thật vậy, Sa-ra thẳng thắn nói lên cảm nghĩ của mình.

Yes, Sarah communicated how she felt in a straightforward manner.

13. Lúc anh về, tôi nói cho anh biết cảm nghĩ của mình.

When he came home, I let him know how I felt.

14. Hãy kiềm chế cảm nghĩ của mình, hỡi người anh em của tôi,

School thy feelings, O my brother;

15. Trong lúc ban phước lành, cảm nghĩ lo lắng của Benji biến mất.

During the blessing, the butterflies in Benji’s stomach disappeared.

16. Sam đang bắt đầu hiểu về những cảm nghĩ đến từ Đức Thánh Linh.

Sam is beginning to understand the feelings that come from the Holy Ghost.

17. Tại sao chúng ta phải cẩn thận để chế ngự cảm nghĩ ghen tị?

Why must we be careful to curb feelings of jealousy?

18. • Chúa Giê-su khuyến khích người khác bày tỏ cảm nghĩ bằng cách nào?

• How did Jesus encourage others to express their thoughts?

19. Tình cảm nồng hậu thường đi đôi với những cảm nghĩ về người khác.

Warm feelings are frequently associated with thoughts about people.

20. Những cảm nghĩ tiêu cực về bản thân sẽ khiến bạn khó hoạt bát.

Having negative feelings about yourself can only hinder you from being outgoing.

21. Nếu điều này có vẻ quá khó, hãy nói ra cảm nghĩ với chồng.

If this seems too difficult, share your feelings about the matter with him.

22. Bởi vậy, giao tiếp bao hàm việc chia sẻ cảm nghĩ và ý tưởng.

Communication therefore involves a sharing of sentiments and ideas.

23. Tất nhiên, tất cả chúng ta đôi khi cũng có những cảm nghĩ tiêu cực.

Of course, we all have negative feelings from time to time.

24. Ngài sẽ phán bảo họ trong giấc mơ, khải tượng, ý nghĩ và cảm nghĩ.

He will speak to them in dreams, visions, thoughts, and feelings.

25. Nhưng không nên có cảm nghĩ tiêu cực bắt nguồn từ sự khiêm tốn sai lầm hoặc e thẹn hay là có cảm nghĩ rằng sự giao hợp tính dục là một điều gì đó đáng xấu hổ.

But there should be no negative feeling of false modesty or prudery or feeling that sex is somehow shameful.

26. Hãy khuyến khích con cái bày tỏ cảm nghĩ bằng lời khen và sự đồng cảm

Draw out your children with commendation and empathy

27. Với đức tin giản dị, Joseph đã hành động theo những cảm nghĩ thiêng liêng này.

With simple faith, Joseph acted on these spiritual feelings.

28. Thật khó vượt qua những cảm nghĩ cố hữu, nhưng điều này có thể làm được.

It may be hard to overcome entrenched feelings, but it can be done.

29. Hãy lưu ý đến những cảm nghĩ ở địa phương để không làm ai mất lòng.

Take local feelings into account so as not to offend.

30. “Phúc âm đã thay đổi tâm hồn, diện mạo, thái độ và cảm nghĩ của tôi.

“The gospel changed my heart, my appearance, my attitude, and my feelings.

31. Nhưng khi bày tỏ cảm nghĩ, bạn sẽ giúp cả nhà tập trung tìm giải pháp.

Concerns help all of you focus on finding solutions.

32. Tôi chia sẻ cảm nghĩ của mình với vợ tôi, bà cũng rất ủng hộ tôi.

I shared my feelings with my wife, who was very supportive.

33. Tuy nhiên, khi nghĩ về tương lai, tôi choáng ngợp trước những cảm nghĩ lạc quan.

Nevertheless, when I think of the future, I am overwhelmed with feelings of positive optimism.

34. Nhưng khi tôi được làm lễ phong nhiệm thì tôi có một cảm nghĩ đầy tin tưởng.

During the setting apart, I had a feeling of confidence.

35. “Chúng ta đừng bao giờ quên những cảm nghĩ hoặc lời nói của ông vào dịp này.

“Never shall we forget his feelings or his words on this occasion.

36. (Thi-thiên 119:97) Tại sao người viết Thi-thiên có cảm nghĩ mãnh liệt đến thế?

(Psalm 119:97) Why did the psalmist feel so strongly?

37. Suy cho cùng, chân giá trị của bạn không tùy thuộc vào cảm nghĩ của người khác.

After all, your true value does not depend on what others think.

38. Hãy chú ý đến cách người viết Thi-thiên bộc lộ cảm nghĩ: “Đức Chúa Trời ôi!

Note the way that the psalmist expressed himself: “As the hind that longs for the water streams, so my very soul longs for you, O God.

39. Những cảm nghĩ của các anh chị em có về Giáo Lý và Giao Ước là gì?

What are your feelings about the Doctrine and Covenants?

40. Hãy chia sẻ những ý nghĩ, cảm nghĩ, ước mơ và nỗi sợ hãi với cha mình.

Share your thoughts and feelings, your dreams and your fears.

41. Kinh Thánh cho biết một số cách hữu hiệu để đối phó với cảm nghĩ tiêu cực.

The Bible provides some strong defenses against negative feelings.

42. Điều này giúp tôi có lương tâm tốt và cho tôi có những cảm nghĩ tích cực”.

This gives me a good conscience and fills my mind with positive thoughts.”

43. Trang 364: Buổi Gặp Mặt Làm Thay Đổi Thái Độ và Cảm Nghĩ, do Jeffrey Hein họa.

Page 340: Altering Presence, by Jeffrey Hein.

44. Khi trả lời câu hỏi, người ta không luôn luôn bộc lộ cảm nghĩ thật sự của mình.

When people answer questions, they do not always reveal how they really feel.

45. Cảm nghĩ biết ơn của tôi cũng bắt nguồn từ các phước lành ban cho gia đình tôi.

My sense of gratitude stems also from blessings to my family.

46. Khi nhìn các sự vật chung quanh, chúng ta có cảm nghĩ thán phục điều mình trông thấy.

When we look at the things around us, we are awed by what we see.

47. Giải thích rằng các môn đồ đã có những cảm nghĩ này khi Chúa Giê Su phục sinh.

Explain that these feelings are what the disciples felt when Jesus was resurrected.

48. Cảm nghĩ đó đôi khi phai nhạt, và điều này có thể rất bất lợi cho hôn nhân”.

That feeling sometimes fades, and when it does, it can take a heavy toll on the marriage.”

49. Vì sợ bị đối xử lạnh nhạt, người đó có thể không bộc lộ cảm nghĩ thực sự.

Troubled by the thought of being given the cold shoulder, he may not express how he really feels.

50. Hãy hình dung họ cảm nghĩ thế nào khi có được Phòng Nước Trời đẹp và khang trang.

So, imagine how they felt when they had their own attractive Kingdom Hall.

Rate this post

Viết một bình luận