Câu cầu khiến là gì? Khái niệm, Đặc điểm, Chức năng và Cách sử dụng

Trong chương trình Văn 8, bên cạnh câu trần thuật, câu cảm thán thì câu cầu khiến cũng là loại câu thông dụng trong đời sống. Vậy câu cầu khiến là gì? Đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến?… Để giải đáp những băn khoăn trên, hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu về chủ đề câu cầu khiến là gì qua nội dung bài viết dưới đây nhé!.

Câu cầu khiến trong tiếng việt còn được gọi là câu mệnh lệnh, là loại câu có những từ câu khiến như hãy, đừng, chớ,… ở phía trước động từ, những từ đi, thôi, nào,… ở phía sau động từ. Câu cầu khiến được sử dụng với ngữ điệu để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hay khuyên bảo người nghe nên làm hoặc không làm điều gì.

Trong văn viết, câu cầu khiến (câu mệnh lệnh) thường được kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ngữ điệu cầu khiến không cần nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.

– Hãy ăn cơm nhanh đi!

→ đây là câu cầu khiến có mục đích ra lệnh.

– Chúng ta cùng đi tiếp nào.

→ đây là câu cầu khiến có mục đích ra lệnh nhưng ý cầu khiến không cần nhấn mạnh nên có thể kết thúc bằng dấu chấm.

– Đừng chơi game nữa!

→ đây là câu cầu khiến có mục đích khuyên bảo.

Câu cầu khiến có thể mang ngữ điệu cầu khiến, và ngữ điệu ấy thường đến từ việc sử dụng động từ – cụm động từ với sắc thái nhấn mạnh. Câu cầu khiến cũng thường sử dụng những từ ngữ mang tính chất ra lệnh hay yêu cầu. Từ cầu khiến có thể xen đứng trước động từ hoặc sau động từ trung tâm.

+ Đứng trước động từ có thể sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, …

Ví dụ:

– Hãy mở cửa!

→ Từ “hãy” được dùng với ý nghĩa khuyên nhủ, đề nghị và đôi khi là ra lệnh

– Đừng nói chuyện.

– Chớ làm phiền người khác bằng những việc nhỏ nhặt.

→ Từ “đừng, chớ” mang ý nghĩa phủ định nhấn mạnh người nghe không nên/ không được làm điều đang làm hiện tại.

+ Đứng sau động từ có thể sử dụng các từ đi, nào, …

Ví dụ:

– Ăn nhanh lên nào!

– Hãy đứng lên đi!

→ “Từ “đi, nào” là từ đệm giúp tăng thêm sắc thái và thúc đẩy hành động. Ngoài ra còn có thể sử dụng các từ “nhé, nha” để câu nói thêm phần nhẹ nhàng uyển chuyển. So sánh hai câu

– Đi ăn nào.

– Đi ăn nha.

→ Từ “nha” giúp câu trở nên mềm mại và khiến cho người nghe cảm thấy được tôn trọng.

* Lưu ý: Phân biệt động từ “đi” và từ “đi” mang ý nghĩa cầu khiến

Ví dụ:

– Đi về nhà mau! (Từ “đi” trong trường hợp này mang ý nghĩa chỉ hành động di chuyển từ điểm này đến điểm khác)

– Hãy đứng lên đi! (Từ “đi” trong trường hợp này mang ý nghĩa cầu khiến thúc giục hành động)

Trong giao tiếp bên cạnh việc sử dụng từ ngữ, người nói còn sử dụng cả ngữ điệu. Cùng một câu nói nhưng với ngữ điệu khác nhau sẽ mang những mục đích khác nhau. Ví dụ:

Lan đang vừa ăn cơm vừa xem tivi.

Mẹ bảo: Đừng xem tivi nữa!

Nếu câu nói của mẹ có ngữ điệu bình thường thì đó là một lời nhắc nhở. Nhưng nếu câu “Đừng xem tivi nữa!” được mẹ nói bằng giọng cao nhấn mạnh thì đó là câu ra nói ra lệnh.

Trong một số trường hợp để nhấn mạnh người nói có thể rút gọn các thành phần của câu chỉ giữ lại cụm từ mang hàm ý cầu khiến. Câu cầu khiến không nhất thiết phải đảm bảo đầy đủ các thành phần. Cần phải đặt trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể cũng như đối tượng giao tiếp cụ thể để hiểu rõ ý nghĩa của người nói, người viết.

Câu cầu khiến được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày, bởi đây là loại câu có thể dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hoặc khuyên nhủ. Tùy theo mục đích cầu khiến mà người dùng có thể lựa chọn từ ngữ để đặt câu cho phù hợp.

Ví dụ:

– Cả lớp trật tự!

→ đây là câu cầu khiến với mục đích ra lệnh

– Hãy uống thuốc đúng giờ.

→ đây là câu cầu khiến có mục đích khuyên nhủ

– Mình đi ăn cơm đi!

→ đây là câu cầu khiến có mục đích đề nghị

Ngoài ra, trong một số trường hợp giao tiếp, câu cầu khiến được tối giản chủ ngữ

– Mở cửa!

– Im lặng!

– Đi nhanh!

Câu cầu khiến thường được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Khi đặt câu cầu khiến, ta có thể theo các bước sau:

Bước 1: Xác định mục đích giao tiếp, sử dụng câu cầu khiến để làm gì? (ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên nhủ).
Bước 2: Lựa chọn từ ngữ thích hợp. Tùy thuộc vào đối tượng mà lựa chọn từ ngữ thích hợp để diễn tả yêu cầu cầu khiến.
Bước 3: Lựa chọn dấu câu và các từ đệm.
Bước 4: Đặt câu.
Bước 5: Đọc và chỉnh sửa.

Lưu ý khi sử dụng câu cầu khiến

Rate this post

Viết một bình luận