Khái niệm câu phủ định
[edit]
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng, chả, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),…
Dấu hiệu nhận biết câu phủ định
[edit]
Câu phủ định có chứa các từ ngữ phủ định:
-
Từ phủ định:
Không, chưa, chẳng, chả,…
– “Lí Thông không biết làm thế nào.”
– “Cụ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!”
– Anh ấy đi làm chưa về.
-
Cụm từ phủ định:
không phải (là), chẳng phải (là), làm gì có…, có… đâu, thế nào được, chưa phải là, đâu, đâu có…
– Đâu có chuyện ấy đâu.
– “Tôi bây giờ có làm được gì đâu!”
– Không phải là ai cùng giỏi toán.
Chức năng của câu phủ định
[edit]
1. Chức năng thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả)
-
Đây là kiểu câu đưa ra một nhận định, một ý kiến nào đó nên có thể xuất hiện ở phần đầu hoặc mở đầu một văn bản
– Nam
– Nam
chưa
đi Huế.
–
“Tôi
không
lội qua sông thả diều như thằng Quý và
không
đi ra đồng nô đùa như thằng Sơn nữa.”
(Thanh Tịnh)
2. Phản bác một ý kiến, nhận định nào đó (câu phủ định bác bỏ)
“Tôi ham ăn cũng chỉ ăn lá, ăn cỏ, không hề phạm vào cây lúa, cây ngô, lá khoai, quả đậu.”
=> Đây là câu để phản bác lại lời chỉ trích của ngựa trong truyện
“Lục súc tranh công”.
“Không, chúng con không đói nữa đâu.”
“Không, chúng con không đói nữa đâu.”
(
Tắt đèn
)
=> Đây là câu của cái Tí phản bác lại điều mà chị Dậu nghĩ:
“mấy đứa con mình đang đói quá”
3. Câu có từ phủ định dùng để khẳng định
-
Chúng ta
không
thể
không
học tập theo gương bạn Nam (ý khẳng định phải học tập theo gương của bạn Nam).
-
Không phải
chính anh đã nói đấy
sao
? (ý khẳng định chính anh đã nói)
Phân loại câu phủ định
[edit]
1. Phân loại theo mục đích
Gồm có hai kiểu: câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ
-
Câu phủ định miêu tả
-
Câu phủ định bác bỏ
2. Phân loại theo tác dụng của từ ngữ phủ định
Gồm có hai loại: câu phủ định hoàn toàn và câu phủ định bộ phận
-
Câu phủ định hoàn toàn: từ ngữ phủ định đứng trước câu và phủ định chủ ngữ toàn bộ câu đó
Không phải
cả lớp học giỏi toán.
-
Câu phủ định bộ phận: từ ngữ phủ định tác động đến chủ ngữ, vị ngữ hoặc một bộ phận nào đó trong câu.
Bài toán này
không
khó.