Chống cằm tiếng Anh là chin on the hands, hành động mô tả tư thế thể hiện sự suy nghĩ trầm tư, ngẫm nghĩ chờ đợi một việc gì đó hoặc tạo dáng chụp hình theo biểu cảm.
Chống cằm tiếng Anh là chin on the hands, hành động mô tả tư thế thể hiện sự ngẫm nghĩ chờ đợi một việc gì đó hoặc tạo dáng chụp hình theo biểu cảm. Chống cằm còn là thói quen xấu, đặc biệt là ở trẻ nhỏ và lứa tuổi thanh thiếu niên.
Một số mẫu câu việc chống cằm trong tiếng Anh là gì.
The man just sat down there, chin on his hand and waiting for his wife.
Người đàn ông cứ ngồi đó, tay chống lên cằm của ông và đang chờ vợ ông ấy.
He just chin on his hand and thinking about what to do on his first day work.
Anh ta cứ ngồi chống cằm và suy nghĩ về việc nên làm vào ngày đầu đi làm của anh.
Janet looks cute when she poses the chin on her hands and smiling.
Janet trông thật dễ thương khi cô ta tạo dáng chống cằm mình và mỉm cười.
That guy chin on his hand looks so bored, he must be done something wrong here.
Cái gã đó ngồi chống cằm nhìn buồn chán vậy, hắn ta hẳn đã phải làm gì sai rồi đây.
Boring and serious Asian man’s face rest his chin on his hand.
Khuôn mặt người đàn ông Châu Á chán nản và nghiêm túc ngồi chống cằm lên tay mình.
Một số tác hại bằng tiếng Anh về thói quen chống cằm.
About rest the chin on the hands could affect to chin bone and blood circulation.
Về việc chống cằm lên tay có thể ảnh hưởng đến xương cằm và lưu thông huyết mạch.
Girls often put their hands on their chin will have acne affected badly to their skin .
Các cô gái thường xuyên chống cằm mình lên tay sẽ bị nổi mụn ảnh hưởng xấu đến làn da của họ.
Children often rest the chin on the hands will affect their jawbone.
Trẻ nhỏ thường xuyên đặt tay chống cằm sẽ ảnh hưởng đến xương quai hàm.
Aldults who often rest their chin on their hands will get prone to rapid age.
Người trưởng thành thường đặt tay chống cằm sẽ dễ bị lão hóa nhanh chóng.
Bài viết chống cằm tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.