Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “chủ nhà”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ chủ nhà , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ chủ nhà trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh
1. mà chủ nhà quan tâm.
that will interest the householder.
2. Ai là chủ nhà hàng này?
Who owns the restaurant?
3. 13 Đoạn văn do chủ nhà đọc.
13 Texts householder reads.
4. Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.
When the landlord’s away, the tenants will play.
5. Các chủ nhà máy xay đã động lòng…
The hearts of the mill-owners were touched . . .
6. Ông là một chủ nhà tốt bụng, Buck.
You’re a grand host, Buck.
7. có thể làm cho chủ nhà bị ngượng.
tends to put the householder in an awkward position.
8. Tại sao bà chủ nhà lại gõ cửa?
Why would the landlady knock?
9. Mụ chủ nhà chứa đó đã tự tử.
The whore runner killed herself.
10. Chỉ cho chủ nhà thấy khung nơi trang 6.
Show the box on page 6.
11. Kìa chủ nhà dọn sạch chuồng ngựa của mình.
The master of the house cleaning out his own barn.
12. Ngài nói đến một chủ nhà đã bị mất trộm.
He referred to a householder whose home had been burglarized.
13. Chủ nhà cho biết người ấy không theo đạo Chúa.
The person tells you that he is not a Christian.
14. Chủ nhà có thể trông bực bội hay giận dữ.
He may even appear to be irritated or angry.
15. [Đọc và để cho chủ nhà phát biểu ý kiến].
[Read; allow for comment.]
16. Anh có cho chủ nhà biết hết mọi thứ không?
Do you tell your landlord everything?
17. Nếu chủ nhà bận, chúng ta có thể nói gì?
If a householder is busy, what might we do?
18. Có tiến triển gì không với email của chủ nhà đất?
Any progress on the landlord’s email?
19. ” Chủ nhà “, nói rằng tôi, ông là mát mẻ như Mt.
” Landlord, ” said I, going up to him as cool as Mt.
20. Vấn đề duy nhất là bà chủ nhà hơi tò mò.
The only problem is I have a nosy landlady.
21. Điều này cũng giúp bạn liên lạc lại với chủ nhà.
This can also help you to contact the person again.
22. Bỗng dưng, anh chủ nhà gọi lớn tiếng: “Các anh ơi!”.
Suddenly, our host began to call out in a loud voice, “Brothers!”
23. Điều quan trọng là tôn trọng quan điểm của chủ nhà.
It is important to take into consideration the viewpoint of the householder.
24. Ta để chuyện đó cho tay chủ nhà chứa lo vậy.
I’ll leave that to the brothel keeper.
25. Giải đấu chỉ có 5 đội tham dự trong đó Malaysia là đương kim vô địch. Indonesia (chủ nhà) Malaysia Đông Timor Thái Lan Việt Nam Nguồn: (H) Chủ nhà.
Malaysia are the defending champions. Indonesia (hosts) Malaysia Timor-Leste Thailand Vietnam Source: (H) Host.
26. Sau khi đọc câu Kinh Thánh, hãy hỏi ý kiến chủ nhà.
After reading it, ask his opinion of the text.
27. Tại sao chúng ta nên cố gắng giúp chủ nhà lý luận?
Why should we try to help the householder to reason?
28. Này, Balloonman tiếp theo phải tìm tới gã chủ nhà của tôi.
Hey, Balloonman ought to get to my landlord next.
29. Chọn ngôn ngữ của chủ nhà từ mục “Đọc trong ngôn ngữ”.
Choose the householder’s language from the “Read In” list.
30. Philippines và Indonesia cũng được xép xét trở thành đồng chủ nhà.
Initially the Philippines and Indonesia were also considered as possible co-hosts.
31. Không may là chẳng bao lâu chủ nhà sẽ tới lấy chúng.
The owner will unfortunately have to come for them soon.
32. 7) Chớ nêu câu hỏi khiến chủ nhà ngượng hoặc lúng túng.
(7) Do not ask questions that embarrass the householder or put him on the spot.
33. Bởi vì những ông chủ nhà băng là những người thông minh.
Because bankers are smart people.
34. Đừng để lòng hiếu khách của chủ nhà ảnh hưởng đến bạn.
Do not allow a generous host to sway you.
35. Bạn không phải là chủ nhà cho đến khi bạn hết nợ.
You’re not a homeowner until you don’t have debt.
36. Nói chuyện với chủ nhà —Mọi người tốt đều lên thiên đàng?
A Conversation With a Neighbor —Do All Good People Go to Heaven?
37. Cô thực sự muốn làm buồn lòng các vị chủ nhà sao?
Do you really wanna offend our hosts?
38. Chủ nhà là nạn nhân vô tội đối với trọng tội này.
He was an innocent victim of a major crime.
39. Ghi chú: Chữ nghiêng đậm bao gồm các chủ nhà cho năm đó.
Notes: Bold Italic indicates hosts for that year.
40. Nếu đến đây chủ nhà có vẻ chú ý hơn, hãy mời chủ nhà nhận cuốn sách nói trên hoặc cuốn sách mỏng Nầy, Ta làm mới lại hết thảy muôn vật.
If there now seems to be greater interest, offer the book or the brochure Does God Really Care About Us?
41. Bạn cần có lời mở đầu gợi sự chú ý của chủ nhà.
You will need an interest-arousing introduction.
42. Trận khai mạc World Cup 1970 giữa chủ nhà Mexico và Liên Xô.
The 1970 World Cup started with the match between Mexico and the Soviet Union.
43. Khuyến khích mọi người hăng hái mời chủ nhà nhận sách mỏng này.
Encourage everyone to be enthusiastic about offering it.
44. Thuật lại những lời bình luận tích cực của một số chủ nhà.
Relate favorable comments made by householders.
45. a) Bạn sẽ lý luận thế nào khi chủ nhà nói có đạo rồi?
(a) How would you reason if householder says he has his own religion?
46. Nếu chủ nhà hàng của em có bất kì trò đùa nào về Oklahoma…
So if your maitre d’friend has any funny oklahoma jokes…
47. Lắng nghe và cho thấy mình quan tâm đến ý kiến của chủ nhà
Listen to and acknowledge his answer
48. Nguồn: highlandfootballleague.com 1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Source: highlandfootballleague.com 1 ^ The home team is listed in the left-hand column.
49. Iran và Thái Lan bày tỏ ý định của làm chủ nhà của giải.
Iran and Thailand had signaled their intent to host the inaugural competition.
50. ” Hãy cẩn thận, vì bạn không biết bao giờ nguời chủ nhà về đâu. “
” Watch ye, therefore, for ye know not when the master of the house cometh. “