Cộng tác viên là vị trí ngày nay được nhiều bạn sinh viên lựa chọn làm nghề tay trái của mình. Cộng tác viên là gì, các việc làm cộng tác viên hay lợi ích và thách thức khi làm cộng tác viên. Bài viết sẽ đề cập đến nhiều khía cạnh của cộng tác viên.
“Tìm cộng tác viên (cộng tác viên) bán hàng online không cần kinh nghiệm, không cần vốn hay đặt cọc”… là tin tuyển dụng nhiều người thường thấy khi lướt web. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ tính chất công việc của cộng tác viên là gì. Nếu bạn cũng đang thắc mắc về hình thức này, cùng 123Job tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây.
I. Cộng tác viên là gì?
Cộng tác viên là gì?
Cộng tác viên là gì? Cộng tác viên (cộng tác viên tiếng anh là collaborator) là một nghề mà người làm việc là người tự do, không thuộc nhân viên chính của công ty. Nghề cộng tác viên được coi là một nghề tay trái, nghề phụ và thời gian làm việc không phải gò bó, không gian và thị trường rất rộng. Bạn có thể chủ động kinh doanh rất nhiều dòng sản phẩm từ thời trang đến công nghệ mà không cần phải lo lắng nhiều về số vốn phải bỏ ra. Công việc cộng tác viên không nhất thiết phải đến công ty làm việc có thể làm việc tại nhà , làm việc lúc rảnh rỗi, không bị ràng buộc.
II. Lợi ích và thách thức khi làm cộng tác viên
1. Lợi ích
a. Cải thiện tài chính
Tìm kiếm một công việc ngoài vấn đề đam mê thì phần lớn là muốn cải thiện tình hình tài chính nên vấn đề này là đương nhiên, khoản thu nhập tuy nhỏ, nhưng cũng giúp ích cho cuộc sống sinh hoạt của mình.
b. Tích lũy kinh nghiệm làm việc và trau dồi kỹ năng
Tuy không phải làm việc lâu dài như một nhân viên chính thức nhưng các công việc cơ bản của một nhân viên full – time bạn vẫn phải đảm nhiệm. Khi đi làm, bạn sẽ được tiếp xúc với quản lý và nhân viên chính thức, và bạn có thể học hỏi kinh nghiệm từ họ. Hay trong quá trình làm việc, bạn sẽ phải tự mình trải nghiệm, tìm tòi cách giải quyết công việc, và bạn sẽ tích lũy được kinh nghiệm làm việc, trau dồi kỹ năng phục vụ cho công việc sau này.
c. Khám phá được công việc mới
Nếu muốn khám phá công việc hoàn toàn mới so với trước đây thì cộng tác viên là lựa chọn khá hợp lý cho bạn. Bởi ở vị trí này hầu hết sẽ ít yêu cầu kinh nghiệm sẵn có nên dễ dàng ứng tuyển. Trải nghiệm mới ở công việc mới luôn đem lại hứng khởi làm việc và sự thích thú, là nguồn năng lượng mới cho tất cả chúng ta.
c. Sáng tạo và phát triển bản thân
Bằng sự năng động, sáng tạo khi tham gia vào công việc, bạn sẽ ngày càng phát triển hơn các khả năng làm việc của mình, đây là một cơ hội giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm hơn sau khi ra trường.
d. Tăng thêm cơ hội tuyển dụng vào công ty lớn
Sau một khoảng thời gian thường là 6 tháng, khi làm CTV tốt, rất có thể bạn sẽ được nhận làm nhân viên chính thức của công ty (doanh nghiệp) và có thể được hưởng một mức lương cao ngay khi mới làm nhân viên chính thức. Ngoài ra, khi làm CTV các bạn sẽ có cơ hội mở rộng mối quan hệ, và biết đâu chính những mối quan hệ đó sẽ giúp các bạn có được một công việc tốt sau này. Nhiều công ty còn xác nhận dấu thực tập hay giới thiệu bạn vào các doanh nghiệp lớn như một cơ hội ngàn vàng cho bạn.
2. Thách thức
Lợi ích là thế nhưng việc gì cũng có mặt trái mặt phải. Công việc CTV cũng có rất nhiều những khó khăn tiềm ẩn, và bạn phải “tinh mắt” nhận ra. Khi có ý định làm CTV, bạn nên tìm hiểu thật kỹ công việc bạn sẽ làm, bạn có đủ yêu thích và có đủ khả năng để làm công việc đó. Và doanh nghiệp bạn lựa chọn đưa ra những lợi ích gì, có uy tín hay không? Và dù làm bất kì công việc nào, bạn cũng nên có những hợp đồng rõ ràng với doanh nghiệp, tránh để nhận về mình những thiệt thòi do không được bảo vệ.
a. Thời gian bị rút ngắn
Tuy không phải là một công việc chính thức nhưng khoảng thời gian bạn dành cho việc học tập hay các hoạt động khác chắc chắn bị rút ngắn. Đó là sự đánh đổi, là chi phí cơ hội chính vì thế, bạn phải phân chia thời gian hợp lý cho từng công việc nếu không muốn mình bị “treo” trong mớ rối công việc.
b. Không có chế độ và lương thấp
Nhiều doanh nghiệp thuê CTV làm việc với thời gian thấp hơn nhân viên chính thức một chút nhưng mức lương họ trả lại thấp hơn nhiều (họ sẽ đưa ra đủ những lý do để biện minh cho việc này). Hoặc họ thuê CTV để giảm bớt đi các chế độ mà nếu là nhân viên chính thức sẽ được hưởng.
c. Có khả năng sẽ phải làm việc không công
Nhiều tình huống đã gặp phải khi làm CTV như: Doanh nghiệp đưa ra một khoảng thời gian thử việc, nhưng khi gần tới ngày hết hạn hợp đồng thử việc, sẽ có những rắc rối xảy ra, khiến bạn:
- Một là bạn nản chí và tự động bỏ – không nhận được lương
- Hai là họ gây áp lực làm cho bạn tự động bỏ – không có lương
- Hoặc họ đưa ra lý do bạn không đủ khả năng đáp ứng yêu cầu (cao chót vót) của họ, và thế là bạn bị sa thải – và tất nhiên không có lương
- Một mặt vẫn kêu trả lương, nhưng yêu cầu họ đưa ra không bao giờ bạn chạm tới, mặc dù bạn vẫn làm phải việc cho họ.
d. Bị phân biệt với nhân viên chính thức
Với cái danh là CTV, thời gian làm việc ngắn, linh động xem như một lợi thế về thời gian thế nhưng lại hay bị các nhân viên chính thức hay chính các sếp xem thường, coi đó là không quan trọng, là chân chạy. Nhiều CTV khi đi làm bị các nhân viên chính thức bắt làm bất cứ công việc gì mặc dù công việc đó không được ghi trong hợp đồng, bạn sẽ phải làm nếu không muốn gặp rắc rối họ chủ ý gây ra.
e. Không được làm việc đúng với khả năng của mình
Sẽ có những công việc cực kỳ hấp dẫn bạn (thời gian làm việc thoải mái, môi trường làm việc năng động, lương cao), nhưng nếu chỉ nhìn vào những lợi ích hấp dẫn đó mà không suy xét tới khả năng có hạn của mình, bạn sẽ rất dễ rơi vào tình trạng chán nản, áp lực, và không thể hoàn thành các yêu cầu của công việc mặc dù bạn dành nhiều thời gian cho nó.
f. Gặp đa cấp
Cáccông ty đa cấp hoành hành ngày một nhiều và quy mô rộng lớn. Họ đưa ra những chính sách vô cùng hấp dẫn người ứng tuyển nhưng nếu vô tình “ngưỡng mộ” các lợi ích trên trời đó, bạn sẽ gặp phải tất cả các thách thức tiềm ẩn phía trên. Không những thế, nhiều bạn khi đã vô tình vướng phải nó, nếu không biết đường rút chân ra thì sẽ ngày càng lún sâu, mơ ước tỷ phú nhưng nợ nần ngày càng chồng chất, và không có khả năng chi trả. Đến cuối cùng, gia đình sẽ phải gồng mình trả khoản nợ khổng lồ đó cho bạn, hoặc bạn phải bán mạng kiếm tiền trả nợ. Nhiều bạn cũng vì đó mà phải bỏ học để lao đi kiếm tiền trả nợ. Các tệ nạn trộm, cướp giật, lừa đảo cũng chỉ vì đó mà tăng cao.
III. Yêu cầu cần có của người làm cộng tác viên
Khi đã hiểu rõ công việc của CTV là gì, bạn sẽ thấy rằng để kiếm tiền bằng hình thức này không quá khó. Tuy nhiên, muốn đạt được mục tiêu, doanh số bán hàng cao, mỗi cộng tác viên cần có:
– Đam mê với công việc: Đầu tiên phải có đam mê thì CTV mới ham học hỏi, tìm hiểu, nắm rõ giá trị sản phẩm để giới thiệu đến mọi người.
– Kỹ năng tư vấn, bán hàng: Đối với công nhân, nếu chọn được mặt hàng phù hợp, kỹ năng này không nhất thiết phải quá cao. Chỉ cần có duyên, khéo ăn khéo nói một chút là bạn có thể tư vấn, thu hút mọi người quan tâm sản phẩm của mình.
– Kỹ năng xử lý tình huống, giải quyết vấn đề: Quá trình mua bán đôi lúc sẽ gặp sự cố, rủi ro như khách không hài lòng sản phẩm, từ chối nhận hàng… lúc này, công nhân cần nhanh nhạy để giải quyết vấn đề chu đáo, không làm ảnh hưởng đến khách hàng tiềm năng.
IV. Mẫu hợp đồng cộng tác viên
1. Cộng tác viên hợp đồng lao động
Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên dưới hình thức cộng tác viên, trong đó nhân viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của đơn vị tuyển dụng (tuân thủ về thời gian làm việc trong ngày, số ngày trong một tuần, thời giờ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, tết…), công việc mang tính chất làm công ăn lương thì người được tuyển dụng xem như đang làm việc theo chế độ mẫu hợp đồng cộng tác viên.
Lúc này, hợp đồng cộng tác viên sẽ được coi là hợp đồng lao động và phải tuân theo các quy định trong Bộ Luật lao động.
Theo Điều 15 Bộ luật Lao động 2012, hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
2. Cộng tác viên hợp đồng dịch vụ
Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên vào làm việc theo dự án, chương trình, trong đó nhân viên được tuyển dụng không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc.
Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.
Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng sẽ thực hiện công việc cho bên sử dụng, bên sử dụng phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng.
3. Mẫu hợp đồng cộng tác viên
Sau đây, 123job xin gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng cộng tác viên được sử dụng ngày nay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
………, ngày…… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Số: ……………..
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,
Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:
BÊN A: ………………………………………………………………..…………
Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………….………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….
(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)
BÊN B: ……………….………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….
Quê quán: ………………………..………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..
Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….
Số CMTND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………
(Sau đây gọi là cộng tác viên)
Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Công việc theo hợp đồng
1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên
2. Thời hạn hợp đồng (1): ………………………………..……………………..
3. Địa điểm làm việc (2): …………………….…………………..………………
4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………
Điều 2: Thời giờ làm việc
1. Thời gian làm việc (3):………………………………………………………..
3. Chế độ nghỉ ngơi (4):………………………………………………………….
4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.
5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên
1. Thù lao (5): …………………………………………………………………….
Bằng chữ: ……………………………………………………………………….
2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.
3. Bảo hộ làm việc (6): …………………………………………………………..
4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.
5. Ngày thanh toán (7): …………………………………………………………
6. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
7. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;
8. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên
1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.
3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;
5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng
1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.
2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng
1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên
1. Các trường hợp chấm dứt
a. Hoàn thành công việc theo hợp đồng.
b. Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).
2. Thời hạn báo trước
– Ít nhất (9)……..ngày làm việc.
– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng này.
Điều 8: Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật
2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.
3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.
4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện.
CỘNG TÁC VIÊN ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn viết Hợp đồng cộng tác viên 2019:
(1) Theo một công việc, chương trình, dự án,… Cụ thể bắt đầu từ thời gian nào và bao giờ kết thức hoặc thực hiện trong bao nhiêu ngày, tuần, tháng, năm…
(2) Có thể làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc làm việc tự do, tùy theo thỏa thuận của hai bên.
(3) Thời gian làm việc theo theo giờ, theo ngày theo nội quy, quy chế của đơn vị hoặc làm việc tự do theo thỏa thuận của hai bên.
(4) Trường hợp cộng tác viên làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và làm việc theo thời gian chung của đơn vị thì nêu rõ thời gian nghỉ ngơi.
Trường hợp cộng tác viên làm việc tự do thì không cần ghi mục này.
(5) Tùy theo tính chất công việc của cộng tác viên, bên sử dụng có thể trả thù lao cho cộng tác viên theo công việc, dự án, chương trình hoặc theo thời gian làm việc thực tế.
(6) Tùy theo từng công việc, chế độ của mỗi đơn vị để thỏa thuận về việc trang cấp bảo hộ lao động cho cộng tác viên.
(7) Thanh toán sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc chương trình, dự án. Trường hợp chương trình, dự án kéo dài, có thể thanh toán thành nhiều đợt theo khối lượng công việc hoặc thời gian làm việc.
(8) Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:
- Bên sử dụng được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi cộng tác viên thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ.
- Trong trường hợp này, bên sử dụng phải trả tiền công theo phần công việc mà cộng tác viên đã thực hiện.
- Cộng tác viên được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên sử dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
(9) Đơn vị cân nhắc thời gian báo trước trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng để đảm bảo hiệu quả công việc.
(10) Quy định cụ thể số tiền phải bồi thường trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.
V. Các công việc cộng tác viên thường gặp
1. Cộng tác viên content marketing
Cộng tác viên content marketing
Cộng tác viên content marketing là sự sáng tạo nội dung với mục đích marketing. Cộng tác viên content marketing chính là việc tạo ra các nội dung liên quan, hấp dẫn, thú vị và có giá trị để tiếp cận người dùng, thay đổi họ và thuyết phục họ lựa chọn mình, tin tưởng sản phẩm, dịch vụ hoặc đơn giản chỉ là tin vào lời mình nói. Đối với những người bán hàng, Cộng tác viên content marketing là hoạt động để tìm kiếm, thuyết phục và giữ chân khách hàng.
2. Cộng tác viên viết bài
Cộng tác viên viết bài bao gồm nhiều mảng như: Cộng tác viên viết bài SEO, cộng tác viên viết báo, cộng tác viên viết truyện/ hồi ký, cộng tác viên viết blog, cộng tác viên viết bài PR…
3. Cộng tác viên báo chí
Những yêu cầu cơ bản dành cho cộng tác viên viết báo:
- Có kỹ năng viết lách tốt, thành thạo khả năng phân tích, lập luận
- Nắm bắt nhanh chóng các thông tin, có kiến thức về mảng phụ trách
- Ứng viên nên có các công cụ phục vụ tốt cho công việc như máy tính, smartphone, máy ảnh…
- Quyền lợi từ việc làm cộng tác viên viết bài báo:
- Nhuận bút chi trả cho mỗi một bài viết của cộng tác viên viết báo thường trong khoảng 150.000 đồng.
- Có thể trở thành cộng tác viên cho nhiều trang báo chỉ cần đáp ứng đầy đủ yêu cầu của họ.
- Có cơ hội được rèn luyện về mặt tư duy, kiến thức
4. Cộng tác viên ngân hàng
Cộng tác viên ngân hàng thực chất là nhân viên phát triển thị trường, tìm kiếm khách hàng, thu thập hồ sơ, thông tin khách hàng. Vậy những đối tượng nào nên tham gia công việc này? Thường những bạn tham gia làm vị trí này, đa số là các bạn sinh viên khoa ngân hàng hoặc quản trị kinh doanh của các trường Đại Học hoặc những bạn sinh viên khoa kinh tế, những người làm kinh tế, có thời gian rảnh và muốn kiếm thêm một khoản thu nhập phụ giúp chính bản thân và gia đình cũng như kinh nghiệm thực tế để mai này ứng tuyển vào một vị trí chính thức trong đó.
5. Cộng tác viên bất động sản
Với cộng tác viên đăng tin bất động sản, có 2 nhóm chính như sau:
- Đăng thông tin, hình ảnh về các dự án bất động sản do công ty bất động sản cung cấp lên các hội nhóm trên các mạng xã hội (facebook, zalo, google+,…) và các trang rao vặt. Công việc này nhằm mục đích hỗ trợ cho nhân viên kinh doanh, giúp tiếp cận khách hàng nhanh chóng và trên nhiều kênh hơn.
- Tìm kiếm và đăng thông tin về các dự án bất động sản (nhà, căn hộ, đất, mặt bằng,…) lên website của công ty. Cộng tác viên đăng tin bất động sản ở nhóm này còn được gọi là cộng tác viên “săn” tin bất động sản.
6. Cộng tác viên bán hàng
Cộng tác viên bán hàng là làm các công việc hợp tác với một tổ chức của công ty, shop thời trang, cơ quan về các công việc cộng tác viên bán hàng online hoặc giới thiệu người mua cho các tổ chức, công ty tùy theo yêu cầu đã được đưa ra trước. Hầu hết các nghề cộng tác viên bán hàng online thường không yêu cầu trách nhiệm và nghĩa vụ. vì phần lớn các nghề cộng tác viên bán hàng thường được hưởng theo doanh số và không yêu cầu vốn. Quyền lợi của cộng tác viên thường được các nhà tuyển dụng và cộng tác viên thỏa thuận trước khi làm việc.
7. Cộng tác viên dịch thuật
Công việc của cộng tác viên dịch thuật khá đa dạng và phải trải nghiệm nhiều vị trí khác nhau:
- Dịch và biên tập các tài liệu tiếng Anh, Pháp, Mỹ, Hàn Quốc…chuyên ngành tùy theo yêu cầu của khách hàng và chuyên môn của cộng tác viên dịch thuật.
- Điều phối các loại tài liệu dịch thuật theo các thứ tiếng khác nhau.
- Đi phiên dịch ngắn ngày cho khách hàng có nhu cầu.
- Phụ trách dịch các ấn phẩm các loại tiếng.
- Viết lời giới thiệu hay thông tin tài liệu theo yêu cầu.
VI. Kết luận
Nói tóm lại, cộng tác viên là công việc dễ dàng tìm kiếm, ứng tuyển phù hợp với những bạn muốn tìm công việc làm thêm, nghề tay trái kiếm thêm thu nhập, trải nghiệm. Bài viết trên đây 123job.vn đã đưa đến bạn đọc khái niệm cộng tác viên là gì, lợi ích và thách thức của cộng tác viên, các mẫu hợp đồng cộng tác viên… hy vọng là nguồn tài liệu hữu ích cho độc giả.