Cụm động từ là gì? Tổng hợp 140 cụm động từ thông dụng nhất trong TA

Cụm động từ (Phrasal Verb) là một “vũ khí tối thượng” giúp bạn giao tiếp tự nhiên như người bản xứ. Tuy nhiên, đây là một phần kiến thức khó do số lượng lớn, có nhiều nghĩa. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ cách dùng và nghĩa của 140 cụm động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2021/10/cum-dong-tu-trong-tieng-anh-3.png

Cụm động từ trong tiếng Anh là gì?

Cụm động từ (phrasal verbs) là một động từ kết hợp với một trạng từ (adverb) hoặc một giới từ (preposition), hoặc đôi khi cả hai, để tạo thành một động từ mới thường có nghĩa đặc biệt.

Ex:

go off (phát nổ), break in (đột nhập), get up (thức dậy),…

Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm động từ

Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng và dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa thường dùng của động từ và trạng từ hoặc giới từ.

Ex:

  • Jim is leaving tomorrow and coming back on Sunday.

(Ngày mai Jim sẽ đi và sẽ về vào chủ nhật)

  • Would you like to come in and have a coffee?

(Em có muốn vào nhà và uống 1 cốc cà phê không?)

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2021/10/cum-dong-tu-trong-tieng-anh-1.png

Tuy nhiên, phần lớn các cụm động từ (verb + adverb) thường có nghĩa đặc biệt, khác hẳn so với nghĩa gốc của động từ tạo nên nó.

Ex:

  • Could you look after the kids when I’m out?

(Cô có thể trông giúp tôi bọn trẻ khi tôi đi vắng không?)

[Nghĩa của look after không giống nghĩa của look và after]

Một số cụm động từ có thể có nhiều nghĩa.

Ex:

  • The light went off. (Đèn bị tắt)
  • The bomb went off. (Quả bom phát nổ)
  • The milk went off. (Sữa bị chua)

Tổng hợp 140 cụm động từ thông dụng

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2021/10/cum-dong-tu-trong-tieng-anh-2.png

STTCụm động từ & Ví dụNghĩa

1

account for

His illness accounted for his absence

là lý do, giải thích nguyên nhân

2

bear out = confirm

The other witnesses will bear out what I say

xác nhận

3

blow out

The wind blew out the candle

dập tắt bằng cách thổi 

4

break down

My bicycle broke down on the way to school

hỏng

5

Break in

Someone broke into her house last night

đột nhập vào

6

Break out

COVID-19 broke out in some northern localities

bùng nổ,  bùng phát

7

break off

She broke off their engagement when she found out that he’d been unfaithful.

kết thúc (một mối quan hệ, cuộc thảo luận)

8

break up

Schools break up at the end of June for the summer holidays.

kết thúc (khóa học, năm học, cuộc họp…)

9

bring in = introduce

She í going to bring in a new makeup product

đưa ra, giới thiệu 

10

bring up = raise

He was brought up by his grandmother

nuôi nấng, dạy dỗ

11

burn down

They weren’t injured, but their house burned down.

thiêu hủy

12

burst out

When i told a funny story, they all burst out laughing

bật (khóc, cười)

13

  call for

He is calling for me at six

ghé qua

14

call off = cancel

They had to call off the match because it was raining heavily

hủy bỏ

15

call on = visit

My mom stopped in Hanoi to call on an old friend

thăm, viếng thăm

16

call up = telephone

I called Ly up and let her know the news

gọi điện thoại

17

carry on = continue

They carried on working like nothing has ever happened

tiếp tục

18

carry out = execute

The doctor is carrying out tests to find out what’s wrong with her

thực hiện

 

19

catch up with

My father’s trying to catch up with smartphone

bắt kịp, theo kịp

20

Clear up = tidy

You must clear your room up everyday.

dọn dẹp, (thời tiết) sáng sủa hơn

21

close down

She had to close down her shop because of the coronavirus lockdown.

đóng cửa hẳn

22

come about = happen

Why did  this argument come about?

xảy ra

23

come across

I came across my old teacher this morning.

tình cờ gặp

24

come off – succeed

Fortunately the plan came off.

thành công

25

come on

Come on, or we’ll be late.

nhanh lên

26

come over

I’ll come over after lockdown.

ghé nhà

27

come up

I guess something is coming up

xuất hiện

28

come up against

In the first day, I came up against a big problem

gặp phải, đương đầu

29

come up to

I love this plan, it’s really come up to my expectation.

đạt được, đáp ứng được

30

count on

You can count on me

tin vào, dựa vào

31

cut down = reduce

We need to cut down our expenses

giảm bớt

32

cut off

The Company has cut off our electricity supply because we haven’t paid our bill

ngừng cung cấp (điện, nước,…)

33

die out

Many animals are in danger of dying out.

mất hẳn, tuyệt chủng

34

do away with

They should do away with these useless traditions.

hủy bỏ, bãi bỏ

35

drop in (on)

I’ll drop in on Lily on my way home.

ghé thăm

36

be fed up with

I got fed up with being treated like a servant.

buồn phiền, chán ngán

37

Fall in love (with s.o)

I fell in love with him at first sight.

yêu ai, phải lòng ai

38

Fall into

The shop fell into debt.

rơi vào

39

Fall out of

The cat fell out of the window.

Rơi, ngã ra khỏi…

40

Fall over

Sam fell over a chair when he came into the house. 

vấp phải

41

fill in

Please fill your information in the form.

điền thông tin vào

42

fix up = arrange

Can you fix up the time when we can meet?

sắp xếp, thu xếp

 

43

Get by = manage

How do you get by on such a small salary?

xoay xở, đối phó

44

get down

That news really got me down. 

làm chán nản

45

get off

When I get off, I’ll call you.

xuống (xe), khởi hành, rời đi

46

get on

I get on the bus at Xuan Thuy.

lên (xe)

47

get on with

How did you get on in the test?

sống, làm việc,… hòa thuận với (ai)

48

get over

After all the time, he has got over now.

vượt qua, khắc phục

49

get up

I often get up at 7.

thức dậy

50

give out = distribute

Food supplies will be given out by the end of the week.

phân phát

51

give up

He gave up smoking over 2 years ago.

từ bỏ

52

go away

After taking medicine, the pain started go away

(cơn đau, vấn đề) biến mất, tan đi

53

go in for

I decided to go in for the contest

tham gia (cuộc thi)

54

go off

A bomb went off last night, killing 2 people

(chuông) reo, (súng, bom) nổ

55

go on

If you go on like this, you’ll be defeated

tiếp tục

56

go out

The fire has gone out

(ánh sáng, lửa, đèn) tắt

57

go over = examine

He went over the plan again and found out a mistake.

xem xét, kiểm tra

58

grow up

The kids have all grown up now

lớn lên, trưởng thành

59

hand in

All exercises must be handed in by Saturday. 

nộp

60

hold on = wait

Just hold on a minute, please.

đợi

61

hold up = stop/delay

My flight was held up because of the thick fog

ngừng, hoãn lại

62

keep on = continue

tiếp tục

 

63

Keep up with

theo kịp, bắt kịp

64

leave out

bỏ qua, bỏ sót

65

let down

I need you to be on time. Don’t let me down this time.

làm thất vọng

66

look after = take care of

I have to look after my sick grandmother.

chăm sóc, trông nom

67

look back on = remember

nhớ, nhớ lại

68

look down on

I didn’t know why he looked down on me.

coi thường

69

look for

I’m looking for a dress for the wedding.

tìm kiếm

70

look forward to

I’m looking forward to the summer vacation.

mong đợi

71

look into

We are going to look into the price of laptop today.

điều tra

72

look on

xem như, coi như

73

look out

Look out! That car’s going to hit you!

coi chừng (dùng để cảnh báo)

74

look up

We can look her phone number up on Facebook.

tìm, tra cứu

75

look up to

I always look up to my mother..

coi trọng, ngưỡng mộ

76

make out

hiểu được, nhìn thấy rõ

77

make up

Jack  made up a story about why we were late.

bịa đặt, sáng tác, trang điểm, hóa trang

78

make up for

bù, đền bù

79

pick out

I picked out three sweaters for you to try on.

chọn ra, nhận ra

80

pass away

His uncle passed away last night after a long illness.

chết, qua đời

81

pass out

It was so hot in the stadium that an elderly lady passed out.

ngất

82

pick up

đón ai (bằng xe), cho đi nhờ xe

83

pull down

phá hủy, phá sập

84

put aside

để dành, dành dụm (tiền)

 

85

put forward = suggest

đề nghị, gợi ý

86

put in for

đòi hỏi, yêu sách, xin

87

put off

hoãn lại

88

put on

mặc (quần áo), mang (giày), đội (mũ)

89

put out

tắt (đèn, lửa)

90

put up

dựng, xây dựng

91

put up with

chịu đựng

92

run across

tình cờ gặp (ai)

93

run out

hết, cạn kiệt

94

see off

tiễn (ai)

95

see through

nhận ra (bản chất con người, sự việc)

96

sell off

bán giảm giá (hàng tồn kho)

97

send for

mời đến, triệu tập

98

set off

gửi đi, phân phát

99

set up

lập, thành lập

100

show off

phô trương, khoe khoang

101

show up = arrive

đến

102

shut up

ngừng nói, làm cho ngừng nói

103

stand for

thay thế cho, đại diện cho

104

stand out

nổi bật

105

Stand in for

thế chỗ của ai

106

Stay away from

tránh xa

107

Stay up

đi ngủ muộn

108

Stay on at

ở lại trường để học thêm

109

Take away from

lấy đi, làm nguôi đi

110

Take down

lấy xuống

111

Take in

lừa gạt ai , hiểu

112

Take to

yêu thích

 

113

take after

giống (ai)

114

take off

cởi (quần áo, giày), (máy bay) cất cánh

115

take on

nhận, đảm nhận (công việc)

116

take over

đảm nhiệm, tiếp tục

117

take up

chiếm

118

talk over = discuss

thảo luận, bàn luận

119

think over = consider

suy nghĩ kỹ, cân nhắc

120

throw away

ném đi, vứt đi

121

try on

mặc thử (quần áo)

122

turn down = refuse

từ chối

123

turn into

trở thành, chuyển thành

124

turn off

tắt, khóa

125

turn on

mở, bật

126

turn up =  appear

đến, xuất hiện

127

turn up/down

tăng/giảm (âm lượng, nhiệt độ, áp suất)

128

turn in =  submit

nộp

129

Use up

sử dụng hết ,cạn kiệt

130

urge sb into/ out of

thuyết phục ai làm ǵì/không làm gì

131

Wait for

đợi

132

Wait up for

đợi ai đến tận khuya

133

Watch out /over

coi chừng, cẩn thận

134

wash up

rửa bát đĩa

135

warm up

khởi động

136

Wear off

mất tác dụng , biến mất , nhạt dần

137

wear out

làm mòn, rách, làm kiệt sức

138

work out 

tính toán

139

Work off

loại bỏ

140

Work up 

làm khuấy động

Cách dùng cụm động từ trong tiếng Anh

Phần lớn các cụm động từ thường được dùng trong giao tiếp, thay thế cho những từ cùng nghĩa nhưng nghe có vẻ trịnh trọng hơn. Thông thường ta có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật, ít trang trọng hơn như trong thư cho bạn bè hoặc người thân.

Ex:

  • What time are you planning to turn up? [turn up = arrive]

(Cậu định đến lúc mấy giờ?)

  • Please let me know when you plan to arrive.

(Hãy cho chúng tôi biết ông định khi nào sẽ đến.) [trịnh trọng hơn]

Giống như động từ thường, cụm động từ có thể là ngoại động từ (transitive) hoặc nội động từ (intransitive). Hãy cùng xem các cụm động từ Phrasal verb này khác nhau như thế nào nhé.

Nội động từ (Intransitive verbs)

Đứng một mình, không đi kèm với tân ngữ.

Ex:

  • Shall we eat out tonight?

(Tối nay chúng ta ăn quán nhé?)

  • The magazine Time comes out once a week.

(Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)

Ngoại động từ (Transitive verbs)

Theo sau là một danh từ hoặc một đại từ với chức năng tân ngữ của động từ.

Vị trí của tân ngữ:

Nếu tân ngữ là danh từ thì ta có thể đặt tân ngữ ở trước hoặc sau danh từ.

Ex:

  • She tore the letter up = She tore up the letter.

(Cô ấy xé lá thư)

Nếu tân ngữ là đại từ (me, it, him, them,…) thì tân ngữ luôn được đặt trước trạng từ, nằm giữa động từ và trạng từ.

Ex:

  • She read the letter and then tore it up.

(Cô ấy đọc lá thư rồi xé nó).

Một số cụm động từ có tân ngữ nhưng không thể tách rời động từ và trạng từ: tân ngữ luôn đứng sau trạng từ.

Ex:

  • She looks after her sister while her mother’s at work.

(Cô ấy chăm sóc em gái khi mẹ đi làm)

Tân ngữ là một cụm từ dài thường đứng sau trạng từ.

Ex:

  • She tore up all the letters he had sent her.

(Cô ấy xé tất cả những lá thư mà anh ta gửi cho cô)

Các cụm động từ có 3 thành phân (verb + adverb + preposition) thường có nghĩa đặc biệt và không thể tách rời.

Ex:

  • We are looking forward to hearing from you.

(Chúng tôi rất mong chờ tin của bạn)

Phân biệt “Cụm động từ” và “Động từ đi kèm giới từ”

Giới từ đi sau động từ để chỉ mối quan hệ các thành phần trong câu.

Ex:

  • She called to inform me about the news.

(Cô ấy đã gọi cho tôi để thông báo về tin tức.)

Trong ví dụ này, “call to” không phải một cụm động từ. “Call” là một động từ riêng lẻ, mang nghĩa là gọi điện, “to” là giới từ nối hai vế của câu.

Phrasal verbs thường làm thay đổi nghĩa của động từ gốc.

Ex:

  • You made the entire plan, how professional!

(Bạn tự tạo nên cả một kế hoạch, chuyên nghiệp thật đấy!)

  • You probably made it up, I don’t believe you at all.

(Chắc hẳn cậu chỉ bịa chuyện đó ra thôi, mình chẳng tin cậu đâu.)

Trong ví dụ trên, từ “make” ở câu thứ nhất được mang nghĩa gốc là “tạo nên, tạo ra”. Ở câu thứ hai, cụm phrasal verb “make something up” (bịa chuyện) không còn mang nghĩa gốc của từ “make”.

 

>>> Xem thêm Nội động từ và ngoại động từ.

Cách học cụm động từ hiệu quả

Học cụm động từ qua hình ảnh

Bộ não con người có khả năng ghi nhớ ngay lập tức những gì họ nhìn thấy qua hình ảnh. Có thể nói, đây là một trong những sức mạnh tuyệt vời của não phải. Cách học này không mới nhưng rất nhiều người còn chưa biết đến. Nếu học cụm động từ qua hình ảnh, bạn đang kết hợp giữa não phải và não trái. Phương pháp này cho phép bạn học cụm động từ rất hiệu quả nhờ những hình ảnh vui nhộn và màu sắc rực rỡ giúp cải thiện trí nhớ, không những khiến bạn không nhàm chán khi học và sẽ nhớ rất lâu.

Học cụm động từ theo chủ đề

Nếu học từ vựng qua hình ảnh giúp bạn nhớ lâu, trực quan thì học cụm động từ theo chủ đề giúp bạn khoanh vùng được nội dung cần học cũng như vận dụng đúng trường hợp một cách dễ dàng. Khi nói đến chủ đề nào thì kho cụm động từ đã ở sẵn trong đầu, không phải mất công nghĩ thêm.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách sử dụng cũng như tổng hợp 140 phrasal verb thông dụng. Hy vọng sau bài viết này, cụm động từ là gì sẽ không còn là câu hỏi khiến bạn trăn trở khi học tiếng Anh nữa. Theo dõi các bài viết khác của Fast English để bổ sung thêm kiến thức tiếng Anh hơn nữa nhé!

DungNT

Rate this post

Viết một bình luận