Củng cố kiến thức

– Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

– Tình thái từ gồm:

+ Tình thái từ nghi vấn: À, ư, hử, hả, chứ, chăng…

+ Tình thái từ cầu khiến: Đi, nào, với…

+ Tình thái từ cảm thán: Thay, sao…

+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: Ạ, nhé, cơ, mà…

I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

1. Trong các ví dụ (SGK), nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?

– Ở ví dụ (a) giả sử bỏ từ à thì câu không còn là câu nghi vấn nữa.

– Ở ví dụ (b) giả sử không có từ đi thì câu không còn là câu cầu khiến nữa.

– Ở ví dụ (c) giả sử không có từ thay thì không tạo được câu cảm thán.

2. Ở ví dụ (d) từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng, lễ phép của người nói.

II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ

– Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…).

– Các tình thái từ in đậm trong các ví dụ (SGK) được dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?

+ Bạn chưa về à? (hỏi thân mật).

+ Thầy mệt ? (hỏi kính trọng).

+ Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật).

+ Bác giúp cháu một tay ! (cầu khiến, kính trọng).

III. LUYỆN TẬP

1. Trong các từ in đậm của ví dụ (SGK), từ nào là từ tình thái, từ nào không phải?

– Tình thái từ ở các câu b, c, e, i.

– Không phải là tình thái từ ở câu a, d, g, h, e.

2. Giải thích ý nghĩa của các từ tình thái trong các câu (SGK).

– Trong câu (a), tình thái từ nghi vấn “chứ” dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều được biết trước câu trả lời.

– Trong câu (b), tình thái từ cảm thán “chứ” nhấn mạnh điều vừa thực hiện.

– Trong câu (c), tình thái từ nghi vấn “ư” biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc.

 – Trong câu (d), tình thái từ nghi vấn “nhỉ” biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn.

– Trong câu (e), tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm “nhé” biểu thị thái độ thân mật, cầu mong.

– Trong câu (g), tình thái từ cảm thán “vậy” miễn cưỡng đồng ý.

– Trong câu (h), tình thái từ “cơ mà” biểu thị thái độ động viên, an ủi thân tình.

3. Đặt câu với các tình thái mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.

– Mẹ thương con nhất mà!

– Hôm nay, con tự làm việc nhà đấy!

– Con bé bướng bỉnh thế chứ lị!

– Mọi người đều muốn tốt cho bạn thôi!

– Con muốn mua món đồ chơi kia cơ!

– Chị không mua giúp thì tự em đi vậy.

4. Đặt câu hỏi dùng tình thái nghi vấn phù hợp với các quan hệ xã hội sau:

– Em không làm bài tập về nhà à?

– Ngày mai bạn chuyển trường nhỉ?

– Hôm nay mấy giờ cô sẽ đi chợ ạ?

5. Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.

+ Ha (như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chị có đôi giày nhìn đẹp quá ha. (Miền Nam).

+ Nghen (nhé): Em đừng khóc nữa nghen. (Miền Nam).

+ Hỉ (nhỉ): Trời mưa to quá chị hỉ! (Miền Trung).

+ Mừ (mà): Em đã học bài rồi mừ! (Miền Trung).

+ Đa (nhỉ): Năm nay, thời tiết lạnh quá đa. (Miền Nam).

Rate this post

Viết một bình luận