Một vết sưng lớn như một hòn đá gà trống non trẻ, gõ tinh ranh, và nó khóc như mưa.
A bump as big as a young cockerel’s stone; A parlous knock; and it cried bitterly.
Các loài chim khác đã được đưa ra cho các môn thể thao truyền thống của con người như đá gà và đua chim bồ câu.
Other birds have been raised for the traditional sports of cockfighting and pigeon racing.
Ngày nay tại một số quốc gia, đấu chó, đá gà, đấu bò và những môn thể thao bạo lực đã trở nên rất thông thường.
Dogfights, cockfights, bullfights, and violent sports are common in some lands today.
Ai cũng hào hứng tham gia các trò chơi ngày Tết như bầu cua , cờ tướng , ném còn , chọi trâu , đá gà , ném kẹo dẻo , v.v .
People are delighted to enjoy exciting games during Tết : bầu cua , cờ tướng , ném còn , chọi trâu , đá gà , marshmallow toss , etc .
Tại Hoa Kỳ, được Poussin tại tên thay thế cho một con gà lai giống được gọi là gà đá gà Cornish còn nhỏ nhỏ, được phát triển vào cuối những năm 1950, nó có thể gấp đôi tuổi và lớn gấp hai lần như Poussin điển hình của Anh.
In the United States, poussin is an alternative name for a small-sized cross–breed chicken called Rock Cornish game hen, developed in the late 1950s, which is twice as old and twice as large as the typical British poussin.
Tại Nam Sudan, Bộ luật hình sự nước này quy định, tổ chức, quảng bá hoặc tổ chức đánh nhau như đá gà, chọi cừu, đấu bò hoặc các vật nuôi khác hoặc khuyến khích các hành vi như vậy sẽ bị kết án tù với thời hạn không quá hai tháng hoặc phạt tiền, khi bị kết án.
South Sudan: The Criminal Code states that arranging, promoting or organizing fights between cocks, rams, bulls or other domestic animals, or encouraging such acts, shall be sentenced to imprisonment for a term not exceeding two months or with a fine, upon conviction.
Khối đá trông như đuôi gà ấy
The one that looks like a cock’s tail.
Ta rất tò mò về con gà nhai đá đó.
I’m curious about that chicken eating the rock.
Chúng ta không thể gà nhà đá nhau.
We can’t fight among ourselves.
Thông thường, tôi thường đá vào đít con gà nghiệp dư này.
Ordinarily, I’d be the chick kicking your amateur–hour ass.
Với những người chủ yếu dành thời gian ở trên mặt đất như chúng tôi, điều này có lẽ là khác thường, nhưng lái xe thì có ổ gà, đá cuội, người đi bộ, những tài xế khác và một danh sách khá dài và chi tiết những tiêu chuẩn an toàn của liên bang cần phải được tuân theo.
For those of us that spend most of our lives on the ground, this may be counter-intuitive, but driving has potholes, cobblestones, pedestrians, other drivers and a rather long and detailed list of federal motor vehicle safety standards to contend with.
Mai… ồ phải, con gà mái nhỏ Châu á đó hả, thích đá người ta phải không?
Oh, yeah, little Asian chick, likes to kick people?I don’ t think she will be talking with anybody for a long time
Với những người chủ yếu dành thời gian ở trên mặt đất như chúng tôi, điều này có lẽ là khác thường, nhưng lái xe thì có ổ gà, đá cuội, người đi bộ, những tài xế khác và một danh sách khá dài và chi tiết những tiêu chuẩn an toàn của liên bang cần phải được tuân theo.
For those of us that spend most of our lives on the ground, this may be counter- intuitive, but driving has potholes, cobblestones, pedestrians, other drivers and a rather long and detailed list of federal motor vehicle safety standards to contend with.
Lagopus muta (gà gô trắng xám đá) và quạ thường được cho là những loài chim sống quanh năm duy nhất của vườn, mặc dù có 43 loài sinh sống tại khu vực theo mùa.
Ptarmigan and ravens are considered the only year-round birds in the park, although 43 species make seasonal use of the area.
Những cái gờ thường là màu đá phiến hoặc hồng, lòng bàn chân luôn luôn màu trắng vì gà Marans có da trắng, không màu vàng.
The shanks are usually slate or pink, the soles of the feet should always be white as Marans have white skin, not yellow.
65 Vì này, ta sẽ aquy tụ họ lại như gà mái túc con mình ấp trong cánh, nếu họ không chai đá trong lòng;
65 For, behold, I will agather them as a hen gathereth her chickens under her wings, if they will not harden their hearts;
Hai nguồn cung cấp bằng chứng cho những con gà trắng ở châu Âu theo thời La Mã: hai bức tượng bằng đá cẩm thạch của những con gà trắng đã được ghi nhận trong Sala degli Animali của Viện bảo tàng Vatican vào năm 1927 bởi Alessandro Ghigi từ thế kỷ 1 hoặc thế kỷ thứ hai; một hộp sọ gà được khai quật ở West Hill, Uley, Gloucestershire ở Anh cho thấy thoát vị não điển hình của các giống gà ngay từ thế kỷ thứ 4.
Two sources provide evidence of crested chickens in Europe in Roman times: the two marble statuettes of crested chickens noticed in the Sala degli Animali (“animal hall”) of the Vatican Museums in 1927 by Alessandro Ghigi date from the 1st or 2nd century AD; a chicken skull excavated at West Hill, Uley, Gloucestershire in England shows the typical cerebral hernia of the crested breeds and dates from the 4th century.
Các con gà Buckeye có thể được phân biệt bằng một thanh màu sắc đá phiến trên lông trở lại gần với cơ thể; cơ thể cũng là nhiều hơn nhỏ gọn.
The Buckeye can be differentiated by a bar of slate color on the back feathers close to the body; the body is also much more compact, with a short yet broad back.
Từ ‘hockey’ được ghi lại vào năm 1363 khi vua Edward III của Anh ra lệnh “cấm, chiếu theo hình phạt hoặc bỏ tù, tất cả các người chơi những trò ném đá, gỗ và sắt; bóng ném, bóng đá, hay hockey; săn bắt bằng chó hay chọi gà, hay những trò giải trí khác tương tự như vậy.”
One belief is that it was recorded in 1363 when Edward III of England issued the proclamation: “Moreover we ordain that you prohibit under penalty of imprisonment all and sundry from such stone, wood and iron throwing; handball, football, or hockey; coursing and cock-fighting, or other such idle games.”
Gà, chó và lợn là những vật nuôi trong nền văn hóa Lapita – nền văn hóa thời đồ đá mới đầu tiên của châu Đại Dương.
Chickens, together with dogs and pigs, were the domestic animals of the Lapita culture, the first Neolithic culture of Oceania.
Vậy Giê-su giục lòng thốt ra: “Hỡi Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, ngươi giết các đấng tiên-tri và ném đá những kẻ chịu sai đến cùng ngươi, bao nhiêu như gà mái túc con mình lại ấp trong cánh, mà các ngươi chẳng khứng!
Hence, Jesus was moved to exclaim: “Jerusalem, Jerusalem, the killer of the prophets and stoner of those sent forth to her, —how often I wanted to gather your children together, the way a hen gathers her chicks together under her wings!
Chúa Giê-su so sánh ông với gà mái mẹ khi nói về Jerusalem: “Hỡi Jerusalem, Jerusalem, ngươi giết các đấng tiên tri và ném đá những kẻ chịu sai đến cùng ngươi, bao nhiêu lần ta muốn nhóm họp các con ngươi như gà mái túc con mình lại ấp trong cánh, mà các ngươi chẳng hứng.”
Earlier, Jesus compares himself to a mother hen when talking about Jerusalem: “O Jerusalem, Jerusalem, you who kill the prophets and stone those sent to you, how often I have longed to gather your children together, as a hen gathers her chicks under her wings, but you were not willing.”
Thịt lợn, thịt gà hoặc hải sản có thể được sử dụng, sau đó nguyên liệu được bọc trong lá chuối và được nấu bằng đá nóng trong lò ngầm dưới đất.
Pork, chicken or seafood may be used in the filling which is then wrapped in poingo banana leaves before being cooked over hot stones in an earthen oven.
Những con gà này có một cái mồng và một khuôn mặt đỏ với đôi mắt màu đen trong khi hai chân thì lại có màu đá phiến hoặc màu đen.
They have a single comb and a red face with black eyes while the legs are slate or black.
Ngài đã kêu lên trong đau đớn: “Hỡi Giê Ru Sa Lem, Giê Ru Sa Lem, ngươi giết các tiên tri, và quăng đá các đấng chịu sai đến cùng ngươi, bao phen ta muốn nhóm họp con cái ngươi, như gà mái túc và ấp con mình dưới cánh, mà các ngươi chẳng muốn!”
In anguish He cried out, “O Jerusalem, Jerusalem, which killest the prophets, and stonest them that are sent unto thee; how often would I have gathered thy children together, as a hen doth gather her brood under her wings, and ye would not!”