Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “đại dương”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ đại dương , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ đại dương trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh
1. Và cơ bản là, các đại dương đang hít thở qua đại dương phía Nam.
And essentially, the oceans are breathing through the Southern Ocean.
2. “Gia tộc của đại dương”.
“Brotherhood of the sea”.
3. Định hướng giữa đại dương
Finding the Way in a Vast Ocean
4. Chìm đắm với đại dương.
Drawn to the ocean.
5. Các nhà khoa học sử dụng AUV để nghiên cứu các hồ, đại dương và đáy đại dương.
Scientists use AUVs to study lakes, the ocean, and the ocean floor.
6. Bức tường ngăn cách đại dương.
The living room overlooks the ocean.
7. Còn đại dương thì bao la.
And there’s a whole ocean.
8. Họ tình nguyện đến—Châu Đại Dương
They Offered Themselves Willingly —In Oceania
9. Thế còn về đại dương thì sao?
What about oceans?
10. Đây là một hành tinh đại dương.
This is an ocean planet.
11. Do đó, tuổi của vỏ đại dương là một hàm số của khoảng cách từ sống núi giữa đại dương.
The age of oceanic crust is therefore a function of distance from the mid-ocean ridge.
12. Nó có thể được đại dương hấp thụ.
It’s able to absorb into the ocean.
13. Nó chỉ là giọt nước trong đại dương.
It’s actually just a drop in the sea.
14. Châu Phi ở ngay bên kia đại dương.
Africa is right across the sea.
15. Đại Dương Xanh gọi xin phép thông quan.
Ocean Blue requesting cargo clearance.
16. Các hình thái đó thuộc lòng đại dương.
Our species are ocean-basin-wide.
17. Nó tồn tại trong đại dương, ao hồ.
It lives in our oceans and in freshwater ponds.
18. 3 Họ tình nguyện đến—Châu Đại Dương
3 They Offered Themselves Willingly —In Oceania
19. Người ta gọi đó là băng chuyền đại dương.
They call it the ocean conveyor.
20. Thời gian là đại dương trong một cơn bão.
Time is an ocean in a storm!
21. Tôi đang đứng giữa một đại dương đóng băng.
I’m standing in the middle of a frozen ocean.
22. Xứ sở này mênh mông như đại dương, Jim.
This country’s as big as the sea, Jim.
23. Có những cách khác nhau mà các mảng cọ vào nhau dưới đại dương hay đáy biển để tạo ra động đất dưới đại dương.
The different ways in which tectonic plates rub against each other under the ocean or sea floor to create submarine earthquakes.
24. Bắt tôm hùm tươi sống từ dưới đại dương.
Lobster right from the ocean.
25. Các đại dương trên Trái Đất có chứa vàng.
The world’s oceans contain gold.
26. Đây là cách ta nên tiếp cận các đại dương.
This is the way we should be going into the oceans.
27. Và đây là đại dương khắc nghiệt nhất hành tinh.
And this is the planet’s roughest ocean.
28. Liệu có xuống sâu tới tận đáy đại dương không?
Does this go all the way to the bottom of the ocean?
29. Tên OQYANA trong tiếng Ả Rập là Châu Đại Dương.
The name OQYANA is Arabic for Oceania.
30. Các phần của đại dương trông cực kỳ đáng sợ.
Parts of the ocean there look just absolutely apocalyptic.
31. Nó gần như hoàn toàn là một vỏ đại dương.
It is almost entirely oceanic crust.
32. Trong đại dương, cá hồi hồng có màu bạc sáng.
In the ocean, pink salmon are bright silver fish.
33. Sau đó, vào năm 1963, Morley, Vine và Matthews xác định rằng dị thường từ ở đại dương cung cấp bằng chứng cho Tách giãn đáy đại dương.
Then in 1963, Morley, Vine and Matthews showed that marine magnetic anomalies provided evidence for seafloor spreading.
34. Cá ngừ đại dương là loài máu nóng như chúng ta.
Bluefin are warmblooded like us.
35. Nó trải dài vô tận như một đại dương thời gian.
It stretches on forever, like an ocean of time.
36. Trạng thái cân bằng trong đại dương có được nhờ chúng.
The equilibrium of every ocean depends on them.
37. Bố cậu đang lùng sục đại dương… để tìm cậu đó.
Your dad’s been fighting the ocean looking for you.
38. Nhưng chúng băng qua 400 dặm đại dương, ngược chiều gió.
But they are coming 400 miles across the ocean, against the wind.
39. Chúng bơi qua không gian của chúng, không gian đại dương.
They’re flying through their space, ocean space.
40. 1,500 người chìm xuống đáy đại dương khi Titanic chìm đắm.
Fifteen hundred people went into the sea when Titanic sank from under us.
41. Cá voi sát thủ, loài săn mồi đứng đầu đại dương.
Killer whales, the ocean’s top predator.
42. Có một dòng hải lưu liên tục trong các đại dương.
There is a continuous circulation of water in the oceans.
43. Và chúng ta cần giảm bớt áp lực lên đại dương.
So we need to take pressure off the ocean.
44. Năm 2005 lỗ khoan lòng đại dương sâu hàng thứ ba này đạt tới 1.416 m (4.644 ft) phía dưới đáy biển từ tàu khoan đại dương JOIDES Resolution.
In 2005 an oceanic borehole reached 1,416 metres (4,646 ft) below the sea floor from the ocean drilling vessel JOIDES Resolution.
45. Cái hình vuông tượng trưng cho đại dương sẽ có chiều sâu.
The ocean representation would have a depth to it.
46. Đây là khoảng biến động nhiệt độ tự nhiên ở đại dương.
This is the natural range of variability for temperature in the oceans.
47. Và như thế nó làm cho đại dương có tính axít hơn
And as it does so, it makes the ocean more acidic.
48. Nó thật sự được đặt dưới lòng đại dương và đáy biển.
They are actually placed on the ocean floor and follow the seabed.
49. Nói đến một dạng ” đại dương ” khác, biển công nghệ thông tin.
Let’s shift to a different kind of sea, the cyber sea.
50. Nói đến một dạng “đại dương” khác, biển công nghệ thông tin.
Let’s shift to a different kind of sea, the cyber sea.