‘đế chế’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “đế chế”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ đế chế , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ đế chế trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Đế Chế Bạt Thê

Parthian Empire

2. Giấy phép cư trú trong Đế chế.

Permission to be on Reich property.

3. Đế chế Turgis sụp đổ vì nội loạn.

The Türgesh empire collapsed from internal strife.

4. Chứng thư cho đế chế của anh ta.

The deed to his empire?

5. Thống chế Đế chế (tiếng Pháp: Maréchal d’Empire) là một cấp bậc danh dự cao cấp trong thời kỳ Đệ Nhất Đế chế Pháp.

Marshal of the Empire (French: Maréchal d’Empire) was a civil dignity during the First French Empire.

6. Một người chống lại cả đế chế Rome sao?

One dissident against Rome?

7. Một người chống lại cả một đế chế sao.

One man against an empire.

8. Trong đế chế Nga, chỉ có hội đồng tỉnh.

In the Russian empire, there’re rural councils.

9. Không gì cản bước được đế chế của ta.

Nothing will stop the march of my empire.

10. Luật lệ của tôi là đế chế La Mã.

My laws are Roman.

11. Cháu là con gái nhà khoa học của Đế chế.

You were the daughter of an Imperial science officer.

12. Gỗ sồi là tài sản của Đế chế thứ 3.

Oak that is property of the Third Reich.

13. Ông nói: ” Ta đã gây dựng nên một đế chế “.

” This Underwood built an empire,’he said.

14. Từ những năm chiến đấu, một đế chế đã xuất hiện.

From out of those years of bloodshed, an empire would emerge.

15. Một đế chế bị chia cắt là cơ hội của ta.

A divided empire is an opportunity.

16. Nằm trên con đường hành hương từ đế chế phía Đông

On the pilgrim trail from the Eastern Empire.

17. Một người một mình đứng lên chống lại cả một đế chế.

One man to stand alone against an empire.

18. Anh biết những cuộc nổi loạn chống lại các Đế chế sao?

You know of the rebellion against the Empire?

19. Cháu chấp nhận để Đế chế lộng hành khắp thiên hà sao?

You can stand to see the Imperial flag reign across the galaxy?

20. Lòng tự trọng… không phải quân đội, hủy hoại cả đế chế.

Ego… not armies, destroys empires.

21. Năm 2400 TCN, đế chế Akkadian được tạo dựng ở vùng Lưỡng Hà.

In the 24th century BC, the Akkadian Empire was founded in Mesopotamia.

22. Tôi đã xây dựng một đế chế bằng chình đôi bàn tay mình.

I built an empire with my own two hands.

23. Sa hoàng khẳng định: “Tôi muốn duy trì đế chế Thổ Nhĩ Kỳ…

I wish to maintain the Turkish empire…

24. Đế chế có vũ khí hủy diệt hàng loạt… còn Kháng chiến thì không.

The Empire has the means of mass destruction… the Rebellion does not.

25. Giấy thông hành của các vị có thể đi khắp đế chế La Mã.

Your papers of safe conduct throughout the Roman Empire.

26. Tuy vậy, Lưu Diệu lại viết rằng: “Cùng các quan bảo vệ đế chế.

Instead, Liu Yao wrote a letter that stated: “Protect the empire with your officials.

27. Chúa có yêu cầu lòng trung thành như bất kỳ đế chế cổ đại ?

Does God demand loyalty, like any medieval tyrant?

28. Đế chế của hắn sụp đổ, binh tướng hoặc ngỏm hoặc đá cho Juventus,

His empire in shambles, his army all dead or in jail,

29. Sau thất bại thảm hại tại Trận Tondibi (1591), đế chế Songhai sụp đổ.

After the disastrous defeat at the Battle of Tondibi (1591), the Songhai Empire collapsed.

30. Thương mại tăng vọt, nhờ sự ổn định tạm thời của các đế chế.

Trade flourished, because of the minor stability of the empires.

31. Cái hiệp ước tồn tại giữa Cộng hoà và Đế chế Ottoman là gì?

What of the treaty that exists between your republic and the Ottoman Empire?

32. Và như Madoff, có khả năng đế chế của Vaughn chỉ là những quân bài.

And like Madoff, it’s quite possible Vaughn’s entire empire is a house of cards.

33. Đế chế của tôi đã có từ trước khi loài rồng khuấy động Valyria cổ.

Our empire was old before dragons stirred in old Valyria.

34. Nếu bị phát hiện, bọn đế chế sẽ gọi đó là hành động khiêu khích

If discovered, it will only serve to provoke the empire.

35. Cùng nhau, họ thống trị cả một đế chế mà không có người thừa kế.

Together, they rule an empire without heirs.

36. Giữa thế kỷ 10 và 13, nó là một phần của đế chế Khơ me.

Between the 10th and 13th centuries it was part of the Khmer Empire.

37. Thung lũng Orkhon là trung tâm của các đế chế Hung Nô, GöktürkGöktürk và Uyghur.

The Orkhon valley was a centre of the Xiongnu, Göktürk and Uyghur empires.

38. Đế chế Ottoman có thể có 1 hoặc 2 bất ngờ cho ngài Da Vinci.

The Ottoman Empire may have one or two surprises….. for Signor Da Vinci.

39. Nếu chúng ta cho phép chúng trốn thoát… điều này sẽ lan ra khắp đế chế.

If we permit them to escape now… this condition will spread throughout the entire empire.

40. Giáo hội dần dần trở thành một cơ sở xác định của Đế chế La Mã.

Church gradually became a defining institution of the Roman Empire.

41. Vào giữa thế kỷ XIX, đế chế Thổ Nhĩ Kỳ thống trị báo chí đầu tiên.

In the mid-19th century the Turkish Empire dominated the first newspapers.

42. Tiếc là, các hoạt động ngầm của anh không được tính là phục vụ Đế chế.

Unfortunately, your nocturnal activities don’t count as service to the Reich.

43. Tập phim “Imperial Super Commandos” tiết lộ mẹ cô, Ursa Wren, đứng về phía đế chế.

The episode “Imperial Super Commandos” reveals her mother, Ursa Wren, is sided with the Empire.

44. Công nghệ Bước nhảy vũ trụ đã biến một lũ cướp Romulan thành một đế chế.

Warp drive transformed a bunch of Romulan thugs into an empire.

45. Năm 1915 ông đến học tại Trường kỹ thuật Đế chế Moscow (ngày nay là MGTU).

In 1915 he went to the Imperial Moscow Technical School (today known as BMSTU).

46. Có một phi công lái tàu chở hàng của Đế chế, hôm qua hắn đào ngũ.

An Imperial pilot, one of the cargo drivers he defected yesterday.

47. Suetonius nói rằng Caesar đã lên kế hoạch xâm lược và chinh phục Đế chế Parthia.

Suetonius says that Caesar had planned on invading and conquering the Parthian Empire.

48. Cyrus, vua Ba Tư, tiến vào Babylon và toàn bộ đế chế của Belshazzar sụp đổ.

Cyrus, king of the Persians, entered Babylon and the whole regime of Belshazzar fell.

49. Các vương quốc chiến thắng bằng quân đội, nhưng đế chế hình thành bởi liên minh.

Kingdoms are won with armies, but empires are made by alliances.

50. Qua những cái cách này, đế chế trở nên trung ương hoá và thống nhất hơn.

Through these changes, the empire was centralized and unified.

Rate this post

Viết một bình luận