Create by : https://globalizethis.org
barbate·barbel·barb·moustache·mustache·antennae·bearded·whiskers·stubble·feeler
beard
Đó là: cạo râu nhẵn nhụi vào đầu tháng, tậu một bộ ria mép, không phải quai nón, không phải râu dê, ria mép — cho 30 ngày của tháng mười một, và rồi chúng tôi nhất trí rằng chúng tôi sẽ đi chơi cùng nhau vào cuối tháng, sẽ có 1 buổi party với chủ đề ria mép, và trao giải cho bộ ria đẹp nhất, và tất nhiên, cả bộ ria xấu nhất.
Bạn đang xem: Râu tiếng anh là gì
And they are: start the month clean- shaven, rock a mustache — not a beard, not a goatee, a mustache — for the 30 days of November, and then we agreed that we would come together at the end of the month, have a mustache– themed party, and award a prize for the best, and of course, the worst mustache.
Theo Reutern , Kahawa chungu , hay cafe đắng , là thức uống truyền thống được làm từ nổi thau đặt trên lò than củi và giới mày râu .
Kahawa chungu , or ” bitter coffee ” , is a traditional drink made in brass kettles over a charcoal stove and is men , according to Reuters .
Hatshepsut đã nắm mọi biểu trưng y phục và biểu tượng của chức vụ pharaon một cách chính thức: mũ Khat đội đầu, với đỉnh là uraeus, bộ râu giả truyền thống, và váy shendyt.
Hatshepsut assumed all of the regalia and symbols of the pharaonic office in official representations: the Khat head cloth, topped with the uraeus, the traditional false beard, and shendyt kilt.
Khi mở mắt ra, ông ta ngạc nhiên thấy con chó của mình đã biến mất, cây súng của ông bị rỉ sét, và bây giờ ông ta có một bộ râu dài.
When he opens his eyes again, he is surprised to find that his dog is gone, his rifle has rusted, and he now has a long beard.
Nam giới Rasta để râu cho phù hợp với các mệnh lệnh cấm đã được đưa ra trong Kinh Thánh, như đoạn Sách Lêttmn.mobi 21:5 “They shall not make any baldness on their heads, nor shave off the edges of their beards, nor make any cuts in their flesh.”
Male Rastafarians wear beards in conformity with injunctions given in the Bible, such as Lettmn.mobiticus 21:5, which reads “They shall not make any baldness on their heads, nor shave off the edges of their beards, nor make any cuts in their flesh.”
“Even to one’s old age I am the same One; and to one’s gray-headedness I myself shall keep bearing up.” —ISAIAH 46:4.
Xem thêm: ” Trâm Anh Thế Phiệt Nghĩa Là Gì, Nghĩa Của Từ Trâm Anh Thế Phiệt Trong Tiếng Lào
Lượng testosterone dư thừa từ bộ râu có thể là dấu hiệu miễn dịch ức chế nhẹ, có thể hỗ trợ Spermatogenesis.
Excess testosterone ettmn.mobidenced by the beard may indicate mild immunosuppression, which may support spermatogenesis.
Râu đỏ ra mắt vào tháng 4 năm 1965, trở thành phim có doanh thu cao nhất năm của Nhật Bản và là phim thứ ba (và cuối cùng) của Kurosawa đứng đầu cuộc thăm dò dư luận hằng năm của Kinema Jumpo.
Red Beard premiered in April 1965, becoming the year”s highest-grossing Japanese production and the third (and last) Kurosawa film to top the prestigious Kinema Jumpo yearly critics poll.
H. wyckii trông giống như H. wyckioides, tuy nhiên H. wyckioides thiếu khía răng cưa trên gai vây lưng, gốc vây lưng ngắn hơn và râu hàm trên ngắn hơn.
H. wyckii bears a resemblance to H. wyckioides, however H. wyckioides lacks serrations on the dorsal fin spine, has a shorter dorsal fin base, and shorter maxillary barbels.
Không bao giờ thấy mặt các cô gái tại nơi có mặt đấng mày râu: trong phòng Hội Nghị, trong Tòa Phán Xét, hay trong ttmn.mobiện Nguyên Lão.
Where they have no place is where the men are: in the Forum, in the Law Court, or in the Senate House.