“Đẹp trai” trong tiếng Nhật là ハンサム (hansamu) phiên âm từ từ “handsome” trong tiếng Anh. Tuy nhiên, thực tế ハンサム ít được sử dụng nhiều tại Nhật nữa mà có nhiều cách nói khác hay hơn.
イケメン (ikemen)
Nếu bạn là người thích đọc manga hay anime, chẳn hản đã nghe thấy từ này rồi. イケメン được sử dụng khá phổ biến ở Nhật Bản khi nói về một chàng trai điển trai, ga lăng và tài giỏi. Nó đồng nghĩa với từ “soái ca” dùng ở Việt Nam vậy.
美男/ 美男子 (binan/ binanshi)
Từ “美男” được ghép bởi 2 chữ Kanji 美 (mỹ) và 男 (nam), còn từ 美男子 có thêm từ 子 (tử) mang ý nghĩa là “đứa trẻ đẹp trai”. Cả 2 từ này đều được dùng để chỉ những chàng trai có vẻ ngoài hoàn hảo. Ngoài ra, còn có từ khác là 美少年 (bishounen) tức là “cậu thiếu niên điển trai” à từ này dùng để chỉ những thanh thiếu niên có khuôn mặt đẹp.
Ví dụ:
父親似の美男子だ
Đứa trẻ đẹp trai giống bố.
二枚目 (nimaime)
Từ này xuất phát từ kịch Kabuki, dùng chỉ những người con trai có dáng vẻ đẹp trai. Ngược lại với nó là 三枚目 (sanmaime) có nghĩa là “xấu xí”
Ví dụ:
おまえは二枚目で俺(おれ)はいつも三枚目さ
Cậu thì đẹp trai còn tôi lúc nào cũng xấu xí.
色男 (irootoko)
Từ này được dùng để chỉ những chàng trai có sức quyến rũ và được phái nữ yêu thích
格好いい (kakkouii)
Từ này có nghĩa là “ngầu”, đôi khi còn được dùng để chỉ một người đẹp trai. Đây cũng là từ được sử dụng rất nhiều ở Nhật Bản.
Ví dụ:
ほら、みて!あの人は格好いいわね!
Này, xem này! Người kia ngầu nhỉ!
“Đẹp trai” trong tiếng Nhật có khá nhiều cách diễn đạt phải không. Hi vọng, bài viết sẽ hữu ích cho bạn.
Rate this post