Vài năm trở lại đây các diễn đàn về du lịch và mạng xã hội Facebook hay xuất hiện từ “phượt” và được mọi người sử dụng rất nhiều. Cùng với những từ đồng nghĩa như du lịch bụi, du lịch ba lô, ta ba lô, đây là những thuật ngữ được giới trẻ sử dụng rất nhiều trong những năm gần đây. Vậy đi phượt Tiếng anh là gì? Các bạn tham khảo bài viết đi phượt tiếng anh là gì?sau đây để giải đáp thắc mắc này nhé.Bạn đang xem: Đi phượt tiếng anh là gì
Đi phượt Tiếng anh là gì?
Để trả lời được câu hỏi này trước tiên bạn cần biết “ Đi phượt là gì?”
Thực sự thì chưa có một khái niệm hay định nghĩa nào về từ Phượt. Nhưng có thể hiểu được thì PHƯỢT là một hình thức DU LỊCH BỤI.
Bạn đang xem: Đi phượt trong tiếng anh
DU LỊCH BỤI hay còn gọi là “PHƯỢT” là bạn tự chọn phương tiện cho mình, có thể là xe máy hoặc có thể xe đạp, thậm chí còn có những tay phượt chuyên nghiệp bằng chính đôi chân của mình. Nhưng phổ biến nhất vẫn là xe máy! Đã là những phương tiện bạn tự chọn và bạn tự cầm lái thì việc đi đến đâu là chuyện của bạn. Sẽ không cần thiết phải lên những lịch cụ thể, chỉ đi rồi đến và mệt thì dừng, giống như đi bụi vậy. Đến những cảnh đẹp dừng lại thưởng thức, chụp hình, vui đùa,.. Rồi những cái balo chỉ mang vài bộ đồ vật dụng cá nhân, không cần phải quá nhiều, mang một ít tiền rồi lên xe đến nơi mà mình thích. Chỗ ăn chỗ ngủ cũng không cần quá phải sang trọng hay đầy đủ, có thể bạn thích ăn nhà hàng, ở khách sạn 5*; có thể thích ăn một quán ăn bình dân hay bát cơm trong chùa và ngủ ở trong nhà trọ, nhà người quen hay thể xin ngủ nhờ nhà dân, kiểu du lịch tự túc, không theo tour
DU LỊCH BỤI hay còn gọi là “PHƯỢT” là bạn tự chọn phương tiện cho mình, có thể là xe máy hoặc có thể xe đạp, thậm chí còn có những tay phượt chuyên nghiệp bằng chính đôi chân của mình. Nhưng phổ biến nhất vẫn là xe máy! Đã là những phương tiện bạn tự chọn và bạn tự cầm lái thì việc đi đến đâu là chuyện của bạn. Sẽ không cần thiết phải lên những lịch cụ thể, chỉ đi rồi đến và mệt thì dừng, giống như đi bụi vậy. Đến những cảnh đẹp dừng lại thưởng thức, chụp hình, vui đùa,.. Rồi những cái balo chỉ mang vài bộ đồ vật dụng cá nhân, không cần phải quá nhiều, mang một ít tiền rồi lên xe đến nơi mà mình thích. Chỗ ăn chỗ ngủ cũng không cần quá phải sang trọng hay đầy đủ, có thể bạn thích ăn nhà hàng, ở khách sạn 5*; có thể thích ăn một quán ăn bình dân hay bát cơm trong chùa và ngủ ở trong nhà trọ, nhà người quen hay thể xin ngủ nhờ nhà dân, kiểu du lịch tự túc, không theo tour
Vậy đi phượt Tiếng anh là gì?
Từ “phượt” tiếng Anh cũng có thể viết là: Backpacking, hoặc: to rough it /when traveling”.TỪ ĐỒNG NGHĨA: to rough it, when traveling, on the road, tourists. Phượt đã và đang trở thành một trào lưu thu hút rất nhiều bạn trẻ tham gia, và nhiều trang blog, diễn đàn cũng vì thế được ra đời. Việc khám phá và trải nghiệm mình ở một không gian khác khiến người du lịch thấy thích thú, họ càng ngày càng đi nhiều, đi để tìm đến những địa điểm mới, đi để tìm đến những lạc thú mới,…. ở những nơi họ có thể quên đi sầu não, quên đi bi thương, hay đại loại là xả stress cuối tuần sau những ngày làm việc mệt mỏi.
Có một số bạn thắc mắc thế cụm từ “xách balo lên và đi” trong tiếng Anh là gì? Để nói nếu cần/thích là làm ngay thì có nhiều cách nói. Nhấn mạnh vào yếu tố ngẫu hứng, bạn có thể dùng những idioms như on impulse/on a whim/on the spur of the moment v.v… Nhấn mạnh vào yếu tố thời gian chuẩn bị ko có nhiều, bạn có thể dùng, “at the drop of a hat” hay “at a moment’s notice” Nhóm “xách balo lên và đi” chính là nhóm mà ready to travel at the drop of a hat/at a moment’s notice. Tuy nhiên, để đặt tên nhóm thì cần phải ngắn gọn. Tôi sẽ tạm dịch là “Pack-and-Go” hoặc dài hơn “Just-Pack-and-Go” or “Pack-and-Good-to-Go.”
Một số từ vựng Tiếng anh cho dân phượt.
Phượt không giới hạn ở một không gian địa lý, không giới hạn ở một quốc gia nào. Nhóm phượt của bạn đôi khi có cả những người nước ngoài, hoặc đôi khi địa điểm phượt của bạn ở một quốc gia nào đó. Do vậy bạn cũng nên bổ sung cho mình một ít vốn từ Tiếng anh. Dân Phượt đã biết các từ vựng liên quan đến đi phượt tiếng anh là gì chưa? Hãy cùng bài viết đi phượt tiếng anh là gì? điểm qua 1 số từ vựng Tiếng anh phượt thủ nên biết:
Backpacker : phượt thủTREKKING: Dùng để chỉ việc đi bộ khám phá, qua những địa hình thử thách sức khoẻ, thường là đi bộ xuyên rừng. Trong các chuyến trekking, du khách thường tự mang vác balo hành lý chứa đồ dùng cá nhân, đồ ăn thức uống cho mình. Ví dụ tiêu biểu là trekking cực Đông, trekking vườn Bidoup Núi Bà, trekking rừng Nam Cát Tiên. Trekking vừa để tham quan ngắm cảnh, vừa rèn luyện sức khoẻ, nên càng ngày có càng nhiều nhóm tổ chức hình thức du lịch này. Họ sẽ chạy xe máy đến điểm nào đó, gửi xe lại rồi trekking đến điểm cuối của hành trình.LEADER: TRƯỞNG ĐOÀN.Thường là người có nhiều kinh nghiệm phượt được các thành viên trong đoàn tín nhiệm, chịu trách nhiệm lên lịch trình, bố trí sắp xếp thành viên, phụ trách các hoạt động chính của cả nhóm và thường tính toán quyết sách thu chi sau khi chuyến đi kết thúcOFFROAD: Chỉ việc phượt trên những cung đường khó, có nhiều sỏi đá, sình lầy, chướng ngại vật bằng các loại xe như: Jeepny, xe đạp, xe máy. Offroad yêu cầu người cầm lái phải có nhiều kỹ năng và sức khoẻ mới chinh phục được. 722 là cung đường offroad kinh điển từ Đà Lạt sang Đăk Nông.
: phượt thủ: Dùng để chỉ việc đi bộ khám phá, qua những địa hình thử thách sức khoẻ, thường là đi bộ xuyên rừng. Trong các chuyến trekking, du khách thường tự mang vác balo hành lý chứa đồ dùng cá nhân, đồ ăn thức uống cho mình. Ví dụ tiêu biểu là trekking cực Đông, trekking vườn Bidoup Núi Bà, trekking rừng Nam Cát Tiên. Trekking vừa để tham quan ngắm cảnh, vừa rèn luyện sức khoẻ, nên càng ngày có càng nhiều nhóm tổ chức hình thức du lịch này. Họ sẽ chạy xe máy đến điểm nào đó, gửi xe lại rồi trekking đến điểm cuối của hành trình.TRƯỞNG ĐOÀN.Thường là người có nhiều kinh nghiệm phượt được các thành viên trong đoàn tín nhiệm, chịu trách nhiệm lên lịch trình, bố trí sắp xếp thành viên, phụ trách các hoạt động chính của cả nhóm và thường tính toán quyết sách thu chi sau khi chuyến đi kết thúc: Chỉ việc phượt trên những cung đường khó, có nhiều sỏi đá, sình lầy, chướng ngại vật bằng các loại xe như: Jeepny, xe đạp, xe máy. Offroad yêu cầu người cầm lái phải có nhiều kỹ năng và sức khoẻ mới chinh phục được. 722 là cung đường offroad kinh điển từ Đà Lạt sang Đăk Nông.
PORTER: Người mang hành lý cho du khách, như đồ ăn thức uống, lều trại trong những chuyến leo núi như Fansipan hay Tà Xùa. Nhưng một số phượt thủ còn gọi porter là người dẫn đường chứ không phải mang hành lý. Ở miền nam, các porter dẫn đường leo núi Bà Đen theo đường Ma Thiên Lãnh hay trekking cực Đông rất quen thuộc với dân phượt vì dịch vụ này dường như được cung cấp độc quyền, chỉ có một người dẫn cho nhiều đoàn khác nha.Pit stop: nơi dừng xe lại để đổ xăng, ăn nhẹ, giải khát, đi vệ sinh trên 1 quãng đường dài hoặc 1 đường đua…Red-eye flight: những chuyến bay khởi hành rất muộn vào ban đêm.Live out of a suitcase: sống cuộc sống nay đây mai đó, liên tục di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác.Hit the road: khởi hành, bắt đầu chuyến đi.Pedal to the metal: nhấn ga tăng tốc hết sức có thể.Running on fumes: di chuyển, đi lại với rất ít xăng còn lại ở trong bình.travel light: Không mang quá nhiều đồ, chỉ mang những thứ cần thiết. Eg: Please travel light tomorrow. We have a lot of walking to do.off track or off the beaten path: đi sai đường, lạc đường. Eg: Don’t go off track. There are some dangerous areas in this city.get a move on:di chuyển nhanh hơn. Eg: We’ll need to get a move on if we want to catch the four o’clock bus.
Xem thêm:
a full plate:lịch trình kín mít, dày đặc, không có thời gian rảnh rỗi. Eg: We have a full plate tomorrow, so get a good rest tonight.
: Người mang hành lý cho du khách, như đồ ăn thức uống, lều trại trong những chuyến leo núi như Fansipan hay Tà Xùa. Nhưng một số phượt thủ còn gọi porter là người dẫn đường chứ không phải mang hành lý. Ở miền nam, các porter dẫn đường leo núi Bà Đen theo đường Ma Thiên Lãnh hay trekking cực Đông rất quen thuộc với dân phượt vì dịch vụ này dường như được cung cấp độc quyền, chỉ có một người dẫn cho nhiều đoàn khác nha.: nơi dừng xe lại để đổ xăng, ăn nhẹ, giải khát, đi vệ sinh trên 1 quãng đường dài hoặc 1 đường đua…: những chuyến bay khởi hành rất muộn vào ban đêm.: sống cuộc sống nay đây mai đó, liên tục di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác.: khởi hành, bắt đầu chuyến đi.: nhấn ga tăng tốc hết sức có thể.: di chuyển, đi lại với rất ít xăng còn lại ở trong bình.: Không mang quá nhiều đồ, chỉ mang những thứ cần thiết. Eg: Please travel light tomorrow. We have a lot of walking to do.: đi sai đường, lạc đường. Eg: Don’t go off track. There are some dangerous areas in this city.:di chuyển nhanh hơn. Eg: We’ll need to get a move on if we want to catch the four o’clock bus.Xem thêm: Stack Up Là Gì Và Cấu Trúc Cụm Từ Stack Up Trong Câu Tiếng Anh :lịch trình kín mít, dày đặc, không có thời gian rảnh rỗi. Eg: We have a full plate tomorrow, so get a good rest tonight.
Bài viết trên đã phần nào giúp các bạn giải đáp thắc mắc đi đi phượt Tiếng anh là gì rồi đúng không nào. Bạn là người thích đi du lịch, thích khám phá những điều thú vị về cuộc sống hàng ngày của người dân địa phương thì hãy rủ bạn bè cùng sở thích để có thể “phượt” cùng nhau nhé!
Leave a Reply Cancel reply
Your email address will not be published. Required fields are marked *