“di sản” là gì? Nghĩa của từ di sản trong tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt

1. Tài sản (tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, các thu nhập hợp pháp khác) của người chết để lại, gồm: những tài sản thuộc sở hữu của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác, quyền và nghĩa vụ tài sản do người chết để lại. Người chết không những để lại các quyền về tài sản (như quyền đòi nợ, quyền đòi bồi thường thiệt hại về tài sản, tính mạng, sức khoẻ…) mà còn có thể để lại cả những nghĩa vụ về tài sản (như phải trả nợ, phải trả công lao động hoặc bồi thường thiệt hại). Tuy nhiên, người thừa kế chỉ phải thực hiện nghĩa vụ trong phạm vi DS mà mình đã nhận được. Trong trường hợp vợ hoặc chồng chết thì một nửa tài sản chung của vợ chồng thuộc về DS của người chết (được quy định tại điều 637 Bộ luật dân sự).

2. DS trong văn hoá chỉ chung các tài sản văn hoá như văn học dân gian, các công trình kiến trúc, các tác phẩm điêu khắc, các tác phẩm văn học… mà các thế hệ trước để lại cho các thế hệ sau.

Rate this post

Viết một bình luận