‘diễn giả’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “diễn giả”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ diễn giả , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ diễn giả trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Một số diễn giả có thể cần nhiều lời ghi chú hơn những diễn giả khác.

Some speakers may need more extensive notes than others do.

2. Diễn giả tằng hắng cổ.

The speaker cleared his throat.

3. Nhìn chăm chú vào diễn giả

Keep your eyes on the speaker

4. Luôn tập trung nhìn vào diễn giả.

Keep your eyes focused on the speaker.

5. Theo dõi khi diễn giả đọc Kinh Thánh.

Follow along in the Bible when scriptures are read.

6. Diễn giả có phương tiện di chuyển không?

Does the speaker have transportation?

7. Bài giảng chấm dứt khi diễn giả rời bục.

The end of the talk is when the speaker walks off the platform.

8. Bono cũng là diễn giả đạt giải thưởng TED.

Bono is also a TED Prize winner.

9. ” Nhìn thấy tên tôi trong danh sách diễn giả à “?

” Saw my name on the lecture slate “?

10. Diễn giả phải ghi chép cẩn thận các chi tiết này.

The speaker must make careful note of these details.

11. Thứ hiển hiện rõ nhất trên sân khấu chính là diễn giả

The most obvious visual thing on stage is the speaker.

12. Điều gì có thể giúp diễn giả tránh làm mếch lòng cử tọa?

What can help a speaker to avoid offending his audience?

13. Diễn giả nên nhấn mạnh những điều lợi ích nhất cho hội thánh.

The speaker should focus on what will be most helpful to the congregation.

14. Một diễn giả nói lố giờ phải trả một món tiền phạt nhỏ.

A speaker who talked longer than he was supposed to had to pay a small fine.

15. 12 Không có hai diễn giả nào lý luận hoàn toàn giống nhau.

12 No two speakers will reason exactly alike.

16. Và thật thú vị Bono cũng là diễn giả đạt giải thưởng TED.

And interestingly enough, Bono is also a TED Prize winner.

17. Vittone hiện tại là biên đạo múa, MC, diễn giả và ca sĩ.

Vittone is at present a choreographer, MC, motivational speaker and singer.

18. Trường hợp của người diễn giả buổi lễ cũng khó khăn không kém.

The Memorial speaker’s situation was no less challenging.

19. Có những đề nghị nào giúp cho diễn giả nói được trôi chảy hơn?

What suggestions are given to improve a speaker’s fluency?

20. 34 Một phương pháp thứ ba là chăm chú nghe các diễn giả giỏi.

34 A third method is by listening carefully to good speakers.

21. Một số diễn giả sử dụng hữu hiệu câu hỏi theo cách tương tự.

Some speakers effectively use questions in a similar way.

22. Có thể khuyên bảo họ riêng nếu cần hoặc nếu diễn giả yêu cầu.

Private counsel may be given if necessary or if requested by the speaker.

23. Có thể cho họ lời khuyên riêng nếu cần hoặc nếu diễn giả yêu cầu.

Private counsel may be given if necessary or if requested by the speaker.

24. Điều này giúp họ quan sát diễn giả và người phiên dịch cùng một lúc.

This enables them to see both the interpreter and the speaker in the same line of sight without hindrance.

25. Hiếm có diễn giả mới nào nói bài giảng mà chỉ dùng một dàn bài.

Few beginning speakers start out by speaking from an outline.

26. Ngày 11.10.2006 Wałęsa là diễn giả chính tại lễ phát động “International Human Solidarity Day”.

On 11 October 2006, Wałęsa was keynote speaker at the launch of “International Human Solidarity Day,” proclaimed in 2005 by the United Nations General Assembly.

27. NHỮNG diễn giả giàu kinh nghiệm đều biết giá trị của việc có một chủ đề.

EXPERIENCED speakers know the value of having a theme.

28. Bạn có nhớ diễn giả đầu tiên định nghĩa từ “công bố” như thế nào không?

Do you remember how the first speaker defined the phrase “to proclaim”?

29. Diễn giả ghi nhận: “Sách Ê-sai có một thông điệp cho chúng ta ngày nay”.

“The book of Isaiah has a message for us today,” noted the speaker.

30. Ngôn từ phức tạp và dài dòng thường khiến người nghe chú ý vào diễn giả.

Complex speech and long words tend to draw attention to the speaker.

31. Vì vậy hãy cẩn thận lắng nghe bài giảng của những diễn giả giàu kinh nghiệm.

So listen carefully when seasoned speakers give their talks.

32. Chẳng hạn, diễn giả vào ngày Lễ Tưởng Niệm sẽ đọc Ê-sai 65:21-23.

For example, the Memorial speaker will read Isaiah 65:21-23.

33. 4 Một cao điểm khác sẽ là bài diễn văn chính do diễn giả quan khách.

4 Another highlight will be the principal talk delivered by a guest speaker.

34. Rất nhiều diễn giả cứ thao thao và thây kệ những gì diễn ra bên lề.

So many speakers just go on and leave the stuff that happened there.

35. Nhà chúng tôi đã trở thành một trung tâm tiếp rước nhiều diễn giả lưu động.

Our home became a sort of hospitality center for many traveling speakers.

36. Diễn giả phải hăng say với điều mình trình bày, phải đặt cảm xúc vào đó.

He must live his subject, be emotionally involved in it.

37. Diễn giả sẽ mời cử tọa bình luận ngắn gọn về điểm họ nhận thấy hữu ích.

Following the talk, the speaker invites the audience to make brief comments about aspects of the assigned reading that they found beneficial.

38. Một nét mặt nhân từ sẽ biểu lộ sự chân thật và thành thật của diễn giả.

A kind facial expression will demonstrate genuineness and sincerity.

39. Diễn giả cuối cùng lưu ý vào chủ đề “Đức Giê-hô-va dò xét tấm lòng”.

The final symposium speaker gave attention to the theme “Jehovah Examines the Heart.”

40. ▪ Thông báo cho mọi người, kể cả diễn giả, về giờ và nơi cử hành lễ.

▪ Everyone, including the speaker, should be informed of the exact time and location of the observance.

41. Nhiều người rơi nước mắt khi nghe anh diễn giả chào mừng anh Gilbert vào hội thánh.

Many eyes were filled with tears as the speaker welcomed him as a brother in the congregation.

42. Diễn giả kế tiếp trong chương trình là giảng viên Trường Ga-la-át, anh Lawrence Bowen.

Next on the program was Gilead instructor Lawrence Bowen.

43. Vậy bạn là diễn giả thì có trách nhiệm phải trả lời cho câu hỏi: “Tại sao?”

As the speaker you always have the obligation of being able to answer the question “Why?”

44. Diễn giả trích dẫn Khải-huyền 4:11 để nhấn mạnh chủ đề chung của đại hội.

Quoting from Revelation 4:11, the speaker emphasized the convention’s overall theme.

45. Tôi không phải một diễn giả tài ba. Tôi chỉ là một khán giả như các bạn.

I’m not a motivational speaker, I’m one of you.

46. Thomas Bridges học ngôn ngữ Yaghan (cư dân ven biển) và là một diễn giả thông thạo.

Thomas Bridges learned the Yaghan (coastal dwellers) language and was a fluent speaker.

47. 19 Một số tín đồ Đấng Christ là diễn giả lưu loát nhưng đọc thiếu trôi chảy.

19 Some Christian men who are fluent speakers fall short when it comes to reading.

48. Thường thường, những diễn giả không chuẩn bị đầy đủ sẽ gặp vấn đề về thời hạn.

Usually, speakers who have difficulty with timing have failed to prepare sufficiently.

49. Nếu lúc đầu thấy khó, hãy thảo luận vấn đề với một diễn giả có kinh nghiệm.

If at first you find that difficult, discuss the problem with an experienced speaker.

50. Có tiếng vỗ tay lớn, nhưng, như diễn giả lưu ý, người điếc không thể nghe được.

There was great applause, but, as the speaker noted, the deaf could not hear it.

Rate this post

Viết một bình luận