‘điền kinh’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “điền kinh”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ điền kinh , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ điền kinh trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Sinh kỹ thuật cũng tạo động tác điền kinh khéo léo lạ thường.

Bionics also allows for extraordinary athletic feats.

2. Sau khi nghỉ hưu môn điền kinh, bà vẫn tham gia vào môn thể thao này và là ứng cử viên ủy ban phụ nữ cho Hiệp hội Liên đoàn điền kinh quốc tế.

After retirement from athletics, she remained involved in the sport and stood as a candidate for the women’s committee for the International Association of Athletics Federations.

3. Gần đây, một cuộc triển lãm về các môn điền kinh Hy Lạp, Nike—Il gioco e la vittoria (“Nike—Điền kinh và chiến thắng”), được tổ chức tại Đại Hý Trường của Rome.

Recently, an exhibition on the Greek games, Nike —Il gioco e la vittoria (“Nike— The Game and the Victory”), was held in Rome’s Colosseum.

4. Các cuộc thi đấu không chỉ là những màn tranh giải điền kinh đơn giản.

The games were more than simple athletic contests.

5. Cô đã bỏ lỡ Giải vô địch Điền kinh Thế giới IAAF 2001 do chấn thương.

She missed the 2001 World Championships due to injury.

6. Tất cả các hình thức điền kinh là môn cá nhân trừ môn chạy tiếp sức.

Any other speculation is just evasive political maneuvering.

7. Trong các môn này các vận động viên thi đấu ở nhiều môn điền kinh khác nhau.

Some have competed in different weight classes.

8. Anh Walker đây là Huấn luyện viên mới cho cái mà chúng tôi gọi là đội điền kinh.

Mr Walker is the new coach of what we refer to as the track team.

9. Cô quay sang điền kinh chuyên nghiệp vào đầu những năm 1990 và năm 1994, cô chiến thắng ở cự ly 1500 m tại Đại hội thể thao Khối Thịnh vượng chung và giành huy chương bạc tại giải vô địch điền kinh châu Âu.

She turned to the professional athletics circuit in the early 1990s and in 1994 she won the 1500 m at the Commonwealth Games and took silver at the European Championships.

10. Hassan bắt đầu như một cầu thủ bóng đá giao lưu, và năm 2012 cô chuyển sang điền kinh.

Hassan started as an association football player, and in 2012 changed to athletics.

11. Cô bắt đầu được đào tạo tham gia điền kinh lúc 12 tuổi, gia nhập Câu lạc bộ điền kinh Tonbridge, nơi cô đã được huấn luyện bởi David Arnold và đã giành chiến thắng ở English School cho cư li 1500 mét trong mùa thứ hai năm 1983.

She started training for athletics at the age of 12, joining Tonbridge Athletics Club, where she was coached by David Arnold and went on to win the English Schools 1500 metres in her second season in 1983.

12. Estonia chủ yếu giành được huy chương các môn vật (11), cử tạ (7), trượt tuyết băng đồng (7) và điền kinh (6).

Estonia has won most of its medals in wrestling (11), weightlifting (7), cross-country skiing (7) and athletics (6).

13. Hầu hết các sân vận động lớn ở châu Á đều được sử dụng cho bóng đá, Cricket, điền kinh, hoặc Bóng chày.

Most large stadiums in Asia are used for football, Cricket, Athletics, or Baseball.

14. Đương kim giữ kỷ lục thế giới là Usain Bolt của Jamaica với thành tích 19,19s tại Giải vô địch điền kinh thế giới 2009.

The men’s world record holder is Usain Bolt of Jamaica, who ran 19.19s at the 2009 World Championships.

15. Các vận động viên điền kinh có thể nhận được tiền thưởng khi giành chiến thắng, chấm dứt giai đoạn “nghiệp dư” trước đó.

In modern times, athletes can receive money for racing, putting an end to the so-called “amateurism” that existed before.

16. Chorley Athletic và Triathlon Club thường xuyên thi đấu ở các giải đấu đường trường, việt dã, ngã, điền kinh và ba môn phối hợp.

Chorley Athletic and Triathlon Club regularly compete in road, cross country, fell, athletics and triathlon events.

17. Sau này, ông cũng là một huấn luyện viên điền kinh, một giáo viên giáo dục thể chất và một quản trị viên thể thao.

Later in life, he was also an athletics coach, a physical education teacher, and a sports administrator.

18. Phiên bản chạy tiếp sức 4 × 150 mét diễn ra tại Giải vô địch điền kinh trong nhà châu Âu 1967 và người chiến thắng là Liên Xô.

A relay version of the distance (4 × 150 metres) was contested at the 1967 European Athletics Indoor Championships and was won by the Soviet Union’s women’s team.

19. Câu lạc bộ Al-Ain cũng có tám môn thể thao khác là: bóng ném, bóng chuyền, bóng rổ, bơi lội, bóng bàn, điền kinh, Jiu jitsu và Taekwondo.

Al-Ain Club contains also eight other games which are: handball, volleyball, basketball, swimming, Table Tennis, Athletics, Jiu jitsu, and Taekwondo.

20. Bốn môn thể thao gồm bơi lội, điền kinh, bóng bàn và chèo thuyền dự kiến sẽ tổ chức cho các vận động viên khuyết tật trí tuệ thi đấu tại Paralympic Mùa hè 2012.

Four sports, swimming, athletics, table tennis and rowing, were anticipated to hold competitions for ID athletes at the 2012 Summer Paralympics.

21. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt, có thể bạn sẽ phải đưa ra những quyết định đau lòng để thu nhỏ công ty, tương tự như khi bạn phải giảm cân để chạy điền kinh.

In the face of relentless competition, it may well be that you will have to take the painful decision to downsize the organization, just as you may have to lose some weight in order to run a marathon.

22. Sứ đồ Phao-lô quen thuộc với các Cuộc Thi Đấu Isthmus này ở gần thành Cô-rinh-tô và ông đã ví đời sống của một tín đồ Đấng Christ với một cuộc tranh giải điền kinh.

The apostle Paul was familiar with the Isthmian Games near Corinth and compared a Christian’s life course to an athletic contest.

23. Trong phần lớn của nửa đầu thế kỷ 20, những người hâm mộ môn điền kinh khao khát chờ đợi cái ngày mà sẽ có một người nào đó có thể chạy được một dặm đường trong vòng chưa đầy bốn phút.

For much of the first half of the early 20th century, field and track enthusiasts had anxiously awaited the day the four-minute-mile barrier would be broken.

24. Nó cũng được sử dụng cho các buổi hòa nhạc và các sự kiện thể thao khác, chẳng hạn như khi nó được định hình lại như một sân vận động điền kinh cho Đại hội thể thao Khối Thịnh vượng chung năm 2014.

It is also used for music concerts and other sporting events, such as when it was reconfigured as an athletics stadium for the 2014 Commonwealth Games.

25. Braun tốt nghiệp tại một trường Lyceum Công giáo tại Munich, và sau đó theo học 1 năm tại một trường kinh doanh của tu viện của hai chị em người Anh ở Simbach am Inn, ở đó bà đạt điểm số mức trung bình và có năng khiếu trong môn điền kinh.

Braun was educated at a Catholic lyceum in Munich, and then for one year at a business school in the Convent of the English Sisters in Simbach am Inn, where she had average grades and a talent for athletics.

Rate this post

Viết một bình luận