ĐIỀU LỆ HỘI GIÁO DỤC CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG VIỆT NAM (Bổ sung, sửa đổi)

1. Tên tiếng Việt: Hội Giáo dục chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam.2. Tên giao dịch Quốc tế (tiếng Anh): Vietnam Association for Community Healthcare Education 3. Tên viết tắt tiếng Anh: VACHE4. Biểu tượng : Hội Giáo dục chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam có biểu tượng (logo) riêng, được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.

BỘ NỘI VỤ

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐIỀU LỆ

HỘI

GIÁO DỤC CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG VIỆT NAM

(Bổ sung, sửa đổi)

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày … tháng … năm …

Chương

I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều

1

. Tên gọi, biểu tư

ng

1. Tên tiếng Việt: Hội Giáo dục chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam.

2.

Tên giao dịch Quốc tế (tiếng Anh): Vietnam Association for Community Healthcare Education

3.

Tên viết tắt tiếng Anh: VACHE

4.

Biểu tượng

:

Hội Giáo dục chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam có biểu tượng (logo) riêng, được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.

Đi

u 2. Tôn c

hỉ

, mục đ

í

ch

Hội Giáo dục chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội, tập hợp các tổ chức, cá nhân Việt Nam trên tinh thần tự nguyện, cùng

“Đồng tâm hiệp lực phấn đấu vì sự nghiệp Giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng, nâng cao chất lượng nòi giống, góp phần bồi dưỡng nhân tài cho đất nước”, coi đây là

sự nghiệp đặc biệt quan trọng, mang ý nghĩa chính trị, nhân văn, đạo lý sâu sắc là sự nghiệp đại nhân đại nghĩa, trường tồn cùng dân tộc.

Thúc đẩy phong trào chăm sóc sức khỏe toàn dân, phát triển mạng lưới chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại cơ sở,

phát huy tiềm năng, lợi thế của y học cổ truyền, đẩy mạnh thông tin tuyên truyền giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng, phát triển mô hình giáo dục sớm trẻ từ 0 đến 6 tuổi trên phạm vi cả nước, xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, trực tiếp đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ s

1.

Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, t

à

i khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2.

Trụ s

ở chính

của Hội đặt tại

thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1.

Hội hoạt động trên phạm vi

cả nước

, trong lĩnh vực

sức khỏe, y tế, giáo dục và các lĩnh vực có liên quan đến sức khỏe con người và cộng đồng.

2.

Hội chịu sự quản lý nhà nước của

Bộ Nội vụ, Bộ Y tế

các bộ ngành

có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên t

c t

chức, hoạt động

1.

Tự nguyện, tự quản.

2.

Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3.

Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4.

Không vì mục đích lợi nhuận.

5.

Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương

II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6

.

Quyền hạn

1.

Tuyên truyền mục đích của Hội.

2.

Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3.

Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

4.

Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên c

u, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về c

á

c vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội

,

tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5.

Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật v

à

được cấp chứng ch

hành nghề khi có đ

điều kiện theo quy định của pháp luật.

6.

Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

7.

Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

8.

Được gây quỹ Hộ

i

trên cơ s

hộ

i

ph

í

của hộ

i

viên và c

á

c nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy đ

nh của pháp luật để tự trang tr

i về kinh phí hoạt động.

9.

Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các t

chức, cá nhân

tr

ong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ

tr

ợ kinh phí đố

i

với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

10.

Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nư

c về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện th

ỏa

thuận qu

c tế.

Điều 7. Nhiệm vụ

1.

Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia,

tr

ật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truy

n th

ng của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2.

Tập

hợp,

đoàn kết hội viên; tổ chức, phố

i

hợp hoạt động gi

a các hội viên vì lợi ích

ch

ung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nh

m tham gia p

h

át

tr

iển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát

triển

đất nư

c.

3.

Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.

4.

Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trư

ơn

g, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy đị

n

h của pháp luật.

5.

Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

6.

Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.

7.

Qu

n lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

8.

Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Ch

ươ

ng III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1.

Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hộ

i

viên danh dự:

a)

Hội viên chính thức: Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực

sức khỏe, y tế, giáo dục và các lĩnh vực có liên quan

, có đủ tiêu chu

n quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Đi

u lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể tr

thành

hội viên chính thức của Hội.

c) Hội viên danh dự: Công dân, tổ chức Việt Nam không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của hội, tán thành điều lệ hội, tự nguyện xin vào hội, được hội công nhận là hội viên danh dự. Hội viên hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức của hội, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của hội và không được bầu cử, ứng cử vào ban lãnh đạo, ban kiểm tra hội

2.

Tiêu chuẩn hội viên chính thức:

a) Hội viên tổ chức:

Các t

chức, doanh nghiệp của Việt Nam tán thành điều lệ hội, tự nguyện viết đơn xin tham gia là hội viên chính thức của Hội đều được xem xét, kết nạp.

b) Hội viên cá nhân: Công dân Việt Nam có đầy đủ năng lực hành vi dân sự,

tán thành điều lệ Hội, tự nguyện viết đơn xin tham gia là hội viên chính thức của Hội đều được Hội xem xét, kết nạp làm hội viên.

Điều 9

.

Quyền của hội viên

1.

Được Hội b

o vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2.

Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội t

chức.

3.

Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội

.

4.

Được dự Đại hội,

ng c

, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5.

Được giới thiệu hội viên mới.

6.

Được khen thưởng theo quy định c

a Hội.

7.

Được cấp thẻ hội viên.

8.

Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9.

Hội viên liên kết, hội viên da

n

h dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử

,

đ

cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Đ

i

ều 10. Nghĩa vụ của hội viê

n

1.

Nghiêm ch

nh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; ch

p hành Điều lệ, quy định của Hội.

2.

Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác đ

xây dựng Hội phát triển vững mạnh

.

3.

Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4.

Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.

5.

Đóng hội phí đầy đủ và đ

ú

ng hạn theo quy định của Hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội v

i

ên; thủ tục ra hộ

i

1. Các tổ chức và cá nhân muốn gia nhập hoặc xin ra khỏi Hội phải làm đơn xin gia nhập hoặc đơn xin ra khỏi Hội.

2. Hội viên sẽ bị xoá tên khỏi danh sách hội viên của Hội trong các trường hợp sau đây:

a – Tự nguyện xin rút khỏi Hội;

b – Hội giải thể hoặc bị giải thể;

c – Hoạt động trái với quy định của Pháp luật Việt Nam;

d – Hoạt động trái với tôn chỉ, mục đích của Hội, gây tổn hại đến danh dự, uy tín của Hội và các hội viên khác;

e – Không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của hội viên, vi phạm nghiêm trọng Điều lệ, Quy chế hoạt động và các Nghị quyết của Hội.

3. Ban Thường vụ Trung ương Hội quy định cụ thể trình tự, thủ tục, thể thức vào Hội, ra Hội và xoá tên hội viên.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Đ

iều 12. Cơ cấu tổ chức của Hộ

i

1.

Đại hội.

2.

Ban Chấp hành

trung ương Hội

.

3.

Ban Thường vụ

trung ương Hội

.

4.

Ban Kiểm

tr

a

trung ương Hội

.

5.

Văn phòng, các ban chuyên môn.

6.

Các tổ chức thuộc Hội.

Điều 13. Đại hội

1.

Cơ quan lãnh đạo cao nhất c

a Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức

05 năm

một lần

.

Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai ph

n ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2.

Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hộ

i

toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính th

c c

ó

mặt.

3.

Nhiệm vụ của Đại hội:

a)

Th

o luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

b)

Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đ

i tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải th

Hội (nếu có);

c)

Th

o luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

d)

Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e)

Thông qua nghị quyết Đại hội.

4.

Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a)

Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b)

Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Ch

p hành

trung ương

Hội

1.

Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội.

S

ố lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội

.

2.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a)

Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;

b)

Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c)

Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;

d)

Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài ch

í

nh, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, s

dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch,

y viên Ban Thường vụ,

ủy viên Ban Kiểm tra,

bầu b

sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra.

S

ố ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá

30%

so v

ới

số lượng ủy viên Ban Chấp hành đ

ã

được Đại hội quyết định.

3.

Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a)

Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b)

Ban Chấp hành mỗi năm họp

01

lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên

1/2

tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c)

Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có

trên 50%

ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành c

ó

thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d)

Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi c

ó

trên

50%

tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 15. Ban Thường vụ

trung ương

Hội

1.

Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu

tr

ong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. S

lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thư

ờn

g vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:

a)

Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b)

Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c)

Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội

.

3.

Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a)

Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b)

Ban Thường vụ mỗi

quý (3 tháng)

họp

01

lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên

50%

tổng số ủy viên Ban

Thường

vụ;

c)

Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có

trên 50%

ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thư

ờn

g vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d)

Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên

50%

tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trư

ng hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên c

ó

ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16. Các tổ chức khác thuộc trung ương Hội

1. Thường trực trung ương Hội

 a) Thường trực Hội, gồm: Chủ tịch Hội; Phó Chủ tịch thường trực; Các Phó Chủ tịch chuyên trách (là những người hoạt động chuyên trách);

  1. Thường trực Hội hoạt động theo quy chế do Ban Thường vụ ban hành.

 c) Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực:

          – Chuẩn bị nội dung các hội nghị của Ban Thường vụ, giúp Ban Thường vụ chuẩn bị nội dung các hội nghị của Ban Chấp hành giữa hai kỳ Đại hội;

          – Giúp Ban Thường vụ tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, chương trình, kế hoạch hành động hàng năm của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

– Quyết định thành lập, giải thể các đơn vị trực thuộc Hội theo ủy quyền của Ban Thường vụ trung ương Hội.

          – Thường xuyên tập hợp ý kiến, kiến nghị của hội viên và nhân dân để phản ánh, kiến nghị với Đảng, Nhà nước;

          – Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Hội;

          – Quản lý bộ máy cơ quan trung ương Hội;

          – Giữ mối quan hệ phối hợp công tác với cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, trong và ngoài nước;

          – Thường trực họp thường kỳ mỗi tháng một lần, họp chuyên đề hoặc bất thường khi cần thiết.

2. Hội đồng Cố vấn trung ương Hội

 a) Hội đồng Cố vấn trung ương Hội, gồm: Chủ tịch hội đồng; Phó Chủ tịch hội đồng (nếu có); Các thành viên hội đồng.

b) Hội đồng Cố vấn trung ương Hội hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành trung ương Hội ban hành.

 c) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Cố vấn trung ương Hội: Tư vấn cho Thường trực, Ban Thường vụ và Ban Chấp hành trung ương Hội về chiến lược hoạt động của Hội; Tư vấn, hỗ trợ trung ương Hội trong các hoạt động: Nghiên cứu khoa học, tư vấn phản biện, đối ngoại với các cơ quan ban ngành trung ương, tư vấn thúc đẩy quan hệ hợp tác quốc tế.

2. Tổng Thư ký, Phó Tổng thư ký

a) Việc bổ nhiệm các chức danh Tổng Thư ký, Phó Tổng thư ký do Chủ tịch Hội quyết định theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

b) Tổng Thư ký, Phó Tổng thư ký là bộ phận giúp việc Thường trực trung ương Hội, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thường trực trung ương Hội; hoạt động theo quy chế hoạt động do Ban Thường vụ trung ương Hội phê duyệt.

Điều 17. Ban Kiểm tra

trung ương

Hội

1.

Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra.

S

ố lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hộ

i quyết định.

Nhiệm kỳ c

a Ban Kiểm tra cùng v

ới

nhiệm k

Đại hội.

2.

Nhiệm vụ và quyền hạn c

a Ban Kiểm tra:

a)

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các t

chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

b)

Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đ

ế

n Hội.

3.

Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 18

.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội

1.

Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu

tr

ách nhiệm trước pháp luật về mọ

i

hoạt động của Hội. Ch

tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hộ

i

quy định.

2.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a)

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

b)

Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có th

m quyền cho phép

t

hành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Ch

đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c)

Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; ch

đạo chuẩn bị, triệu tập và ch

trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d)

Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;

đ) Khi Ch

tịch Hội vắng mặt, việc ch

đạo, điều hành giải quyết công việc c

a Hội được

y quyền b

ng văn bản cho

Phó Chủ tịch Hội

thường trực hoặc một Phó Chủ tịch khác

.

3.

Phó Ch

tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Ch

tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội ch

đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Ch

ủ tị

ch Hội; chịu

trá

ch nhiệm trước Ch

tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc

y quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp v

i Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. Văn phòng, các ban chuyên môn và tổ chức thuộc Hội

 1. Việc thành lập Văn phòng, các ban chuyên môn và bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng, các ban chuyên môn do Chủ tịch Hội quyết định theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

 2. Văn phòng, các Ban chuyên môn là những bộ phận giúp việc Ban Thường vụ trung ương Hội, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thường trực trung ương Hội; hoạt động theo quy chế hoạt động do Ban Thường vụ trung ương Hội phê duyệt.

 3. Việc thành lập các tổ chức trực thuộc Hội do Ban Thường vụ trung ương Hội ủy quyền cho Thường trực trung ương Hội xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đ

ổi

tên và

giải

th

Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đ

i tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của ph

áp

luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. T

à

i chính, tài s

n của H

i

1.

Tài chính của Hội:

a)

Nguồn thu của Hội:

Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;

Thu từ c

á

c hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

Tiền tài trợ,

ng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

Các khoản thu hợp pháp khác;

b)

Các khoản chi của Hội:

Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

Chi thuê trụ s

làm việc, mua s

m phương tiện làm việc;

Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù h

p với quy định của pháp luật;

Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2.

Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h

ì

nh thành từ nguồn kinh phí của Hộ

i

; do các t

chức, cá nhân tron

g

và ngoà

i

nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Đ

iề

u 22. Qu

n l

ý

, sử dụng tài chính

,

tài sản của Hội

1.

Tài chính, tải sản c

a Hội ch

được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2.

Tài chính, tài sản c

a Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3.

Ban Chấp hành Hội ban hành Quy ch

ế

quản l

ý

, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn ch

, mục đích hoạt động của Hội.

Chương

VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Đ

i

ều 23. Khen thưởng

1.

Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen

thưởng

hoặc được Hội đề nghị cơ quan, t

chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2.

Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, th

tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24.

Kỷ luật

1.

Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy ch

ế

hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật b

ng các hình thức:

khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ ra khỏi Hội.

2.

Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể

thẩm quyền

, quy trình xem xét kỷ luật trong nộ

i

bộ Hộ

i

theo quy định của pháp luật và Đi

u lệ Hội.

Chương

VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đ

i

ều 25

.

Sửa đổi, b

sung Điều lệ Hội

Ch

c

ó

Đại hội Hội

đại biểu toàn quốc Hội Giáo dục chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam

mới có quyền sửa

đổi

, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đ

i, bổ sung Điều lệ Hội phải được

ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng

số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành

và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1.

Điều lệ

Hội Giáo dục chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam

gồm

08 (tám)

Chương,

26 (hai sáu)

Điều đ

ã

được Đại hội

đại biểu toàn quốc lần thứ III (nhiệm kỳ 2021-2026) Hội Giáo dục chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam

thông qua ngày … tháng … n

ă

m

2021

tại

Hà Nội

v

à

có hiệu lực thi hành theo Quy

ế

t định phê duyệt của …

2.

Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành

Hội Giáo dục chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Việt Nam

có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

  

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, d

u)

Họ và tên

 

Rate this post

Viết một bình luận