Trong tiếng anh, đôi giày là một từ thông dụng được nhắc đến rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, nhưng giày cũng có nhiều loại với rất nhiều tên gọi khác nhau. Chính vì thế, nhiều bạn chỉ biết về các từ vựng chung chung để chỉ đôi giày chứ không biết được cụ thể tên gọi của các loại giày dép khác. Trong bài viết này, Vuicuoilen sẽ giúp các bạn biết đôi giày tiếng anh là gì và phân biệt tên gọi các loại giày khác nhau trong tiếng anh.
Đôi giày tiếng anh là gì
Đôi giày tiếng anh gọi là pair of shoes, phiên âm là /peə ɔv ∫u:/. Trong đó, shoe có nghĩa là chiếc giày, shoes là số nhiều của từ shoe, pair of shoes là đôi giày, đôi giày có 2 chiếc giày, một chiếc trái, một chiếc phải.
Pair of shoes /peə ɔv ∫u:/
Lưu ý:
Pair of shoes khác two shoes: trong tiếng anh thì shoe là chiếc giày dùng để chỉ chung chung cho hầu hết các loại giày. Khi nói đến đôi giày thì các bạn gọi là pair of shoes nó sẽ khác với two shoes. Pair of shoes là 1 đôi giày gồm có chiếc giày bên trái và chiếc giày bên phải, còn two shoes là 2 chiếc giày bất kỳ có thể không cùng một đôi hoặc cùng một đôi nhưng không biệt trái phải. Do đó, nếu các bạn nói tới đôi giày thì là pair of shoes chứ không phải two shoes.
Số nhiều của từ đôi giày: Pair of shoes là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù 1 đôi giày có 2 chiếc giày, khi nói về 1 đôi giày thì có thể gọi là one pair of shoes hay a pair of shoes. Còn nếu nói về những đôi giày thì sẽ viết là pairs of shoes.
Phân biệt tên gọi các loại giày khác nhau
Trong tiếng anh có rất nhiều loại giày khác nhau, shoe hay pair of shoes chỉ là từ để chỉ chung về đôi giày chung chung mà thôi. Cụ thể những loại giày như thế nào thì có rất nhiều từ vựng khác nhau để chỉ riêng. Cụ thể các bạn có thể tham khảo các từ vựng sau:
- Footwear, footgear: đồ đi ở chân (giày, dép, bít tất…)
- Sneakers: giày để chơi quần vợt
- Slipper: dép đi trong nhà hoặc dép lê
- Flip-flops: dép tông, dép xỏ ngón
- Boot: đôi bốt, giày cao cổ nói chung
- Bondage boot, knee high boot: bốt cao gót
- High boot: bốt cao quá gối
- sandals: dép xăng đan, dép quai hậu.
- Slip-ons/ Loafers: giày lười, không có dây
- Platform shoes: giày bánh mỳ, loại giày này có đế dày. Những loại giày tăng chiều cao cũng có thể được gọi là platform shoes.
- Moccasin: giày da đanh của thổ dân Bắc Mỹ
- Monk: giày quai thầy tu, Monk còn là tên của một thương hiệu giày rất nổi tiếng.
- Oxford shoes: là tên gọi riêng của loại giày thường diện trong những dịp trang trọng, đòi hỏi tính lễ nghi.
- High heels: giày cao gót
- Athletic shoes: giày thể thao nói chung.
- Ballet flats: giày búp bê, hay còn gọi là giày bệt.
- Ankle strap: giày cao gót có quai mảnh vắt ngang
- Ballerina flat: giày đế bằng
- Chelsea boot: bốt cổ thấp đến mắt cá chân
- Chunky heel: giày cao gót đế thô
- Clog: guốc
- Mary Jane: giày bít mũi có quai bắt ngang
- Wedge: dép cao đế xuồng
- Wedge boot: giày cao đế xuồng
- Lita: bốt cao trước, sau, buộc dây
- Open toe: giày cao gót hở mũi
- Peep toe: giày hở mũi
- Stiletto: giày gót nhọn
- Slingback: dép có quai qua mắt cá
- Thigh high boot: bốt cao quá gối
- Timberland boot: bốt được làm bằng chất liệu da cao cổ và có dây buộc
- Ugg boot: bốt được làm bằng lông cừu, đây là loại bốt cao cấp khá nổi tiếng và nó có cả loại classic đế bằng, cao gót hay loại có quai.
Như vậy, nếu bạn thắc mắc đôi giày tiếng anh là gì thì câu trả lời chính xác là pair of shoes. Các bạn nên nhớ pair of shoes là số ít chỉ 1 đôi giày chứ không phải số nhiều (dù nó có 2 chiếc giày tạo thành 1 đôi). Vậy nên khi nói về 1 đôi giày thì có thể gọi là a pair of shoes hay one pair of shoes, còn số nhiều của đôi giày là pairs of shoes.