Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “đồng trinh”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ đồng trinh , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ đồng trinh trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh
1. Cái tôi cần là máu của gái đồng trinh.
What I need is the blood of a virgin.
2. 15 Và tôi thưa rằng: Tôi thấy một nữ đồng trinh, diễm lệ và xinh đẹp hơn tất cả các nữ đồng trinh khác.
15 And I said unto him: A virgin, most beautiful and fair above all other virgins.
3. Một mảnh khăn che mặt của Đức mẹ Đồng trinh!
A piece of the Virgin’s veil!
4. 47 Hỡi con gái đồng trinh của Ba-by-lôn,+
47 Come down and sit in the dust,
5. Trong dụ ngôn, mười nữ đồng trinh đợi chàng rể đến khuya.
In the parable, ten virgins waited into the night for the groom’s arrival.
6. Hỡi kẻ bị đàn áp, con gái đồng trinh của Si-đôn!
O oppressed one, the virgin daughter of Siʹdon.
7. Gã trai-trẻ và gái đồng-trinh, người già-cả cùng con nhỏ.
You young men and also you virgins, you old men together with boys.
8. Đại ý của dụ ngôn về những người nữ đồng trinh là gì?
What is the gist of the parable of the virgins?
9. “Con gái đồng trinh của Si-ôn khinh thường và nhạo báng ngươi.
“The virgin daughter of Zion despises you, she scoffs at you.
10. Bạn không thực sự có được 72 cô gái đồng trinh trên thiên đường.
You’re not really going to get 72 virgins in heaven.
11. Người gái trẻ đó thật rất đẹp, còn đồng-trinh, chưa gả cho ai.
Now the young woman was very attractive in appearance, a virgin, and no man had had sexual intercourse with her; and she made her way down to the fountain and began to fill her water jar and then came up.
12. Bởi vì 72 thiếu nữ đồng trinh không hề tồn tại trong kinh Koran.
There are no 72 virgins in the Koran.
13. Rồi Nê Phi trông thấy người nữ đồng trinh bồng một hài nhi trong tay.
Then Nephi saw the virgin holding a child in her arms.
14. Chứng Ngôn, Sự Cải Đạo, và Chuyện Ngụ Ngôn về Mười Người Nữ Đồng Trinh
Testimony, Conversion, and the Parable of the Ten Virgins
15. Nàng và các bạn gái khóc về sự đồng trinh của nàng một thời gian.
For a time she and her girl companions wept over her virginity.
16. Hội đồng Vatican II khuyến khích sự thờ phượng “Đức Mẹ đồng trinh được ân phước”.
Vatican II encouraged the cult of the “Blessed Virgin.”
17. Vì con gái đồng trinh của dân tôi bị giày đạp và tan nát hoàn toàn,+
For the virgin daughter of my people has been completely crushed and broken,+
18. Đức Giê-hô-va chà đạp con gái đồng trinh của Giu-đa trong bồn ép rượu.
Jehovah has trodden the virgin daughter of Judah in the winepress.
19. Các gái đồng trinh của thành bị sầu khổ và chính thành này phải chịu cay đắng.
Her virgins are grief-stricken, and she herself has bitterness.
20. ‘Các bạn nữ đồng-trinh’ của cô dâu được đề cập trong bài Thi-thiên 45 là ai?
As mentioned in Psalm 45, who are “the virgin companions” of the bride?
21. Chúa Giê-su cho lời khuyên nào khi kết luận dụ ngôn về những người nữ đồng trinh?
Jesus gave what exhortation when concluding the parable of the virgins?
22. Sau khi nói về những người nữ đồng trinh khôn và dại, ngài kể minh họa về ta-lâng.
After telling of the wise and the foolish virgins, he related the illustration of the talents.
23. * Ma Ri là một nữ đồng trinh, và là một bình chứa quý giá chọn lọc, AnMa 7:10.
* Mary was a virgin, a precious and chosen vessel, Alma 7:10.
24. “Gã trai-trẻ và gái đồng-trinh,… khá ngợi-khen danh Đức Giê-hô-va!”—THI-THIÊN 148:12, 13
“Praise Jehovah from the earth, . . . you young men and also you virgins.” —PSALM 148:7, 12
25. 19 Kinh Thánh khuyến giục: “Gã trai-trẻ và gái đồng-trinh,… khá ngợi-khen danh Đức Giê-hô-va!
19 “You young men and also you virgins,” entreats the Bible, “let them praise the name of Jehovah, for his name alone is unreachably high.
26. “Gã trai-trẻ và gái đồng-trinh,… khá ngợi-khen danh Đức Giê-hô-va!”—THI-THIÊN 148:12, 13.
“Praise Jehovah from the earth, . . . you young men and also you virgins.” —PSALM 148:7, 12.
27. Tôi cũng thích cắm hoa cho nhà thờ và trang trí các ảnh tượng của đức mẹ đồng trinh và “các thánh”.
I also liked to arrange the church flowers and dress the images of the virgin and the “saints.”
28. Chặp lâu, những người nữ đồng-trinh khác cũng đến và xin rằng: Hỡi Chúa, hỡi Chúa, xin mở cho chúng tôi!
Afterwards the rest of the virgins also came, saying, ‘Sir, sir, open to us!’
29. “Chặp lâu, [năm người nữ đồng trinh dại]… cũng đến và xin rằng: Hỡi Chúa, hỡi Chúa, xin mở cho chúng tôi!
“Afterward came also the [five foolish] virgins, saying, Lord, Lord, open to us.
30. Chặp lâu, những người nữ đồng trinh khác cũng đến và xin rằng: Hỡi Chúa, hỡi Chúa, xin mở cho chúng tôi!
“Afterward came also the other virgins, saying, Lord, Lord, open to us.
31. 6 Phi-líp, người rao giảng tin mừng, có bốn con gái đồng trinh sốt sắng như ông (Công 21:8, 9).
6 The evangelizer Philip had four virgin daughters who shared their father’s zeal for evangelizing.
32. Giống như những người nữ đồng trinh khôn ngoan đó, những sự lựa chọn kiên định này đã thêm dầu vào đèn của Kate.
These consistent choices, like those of the wise virgin, added oil to Kate’s lamp.
33. 18 (Lúc ấy, cô đang mặc một chiếc áo thụng đặc biệt;* vì các con gái đồng trinh của vua thường mặc như thế).
18 (Now she was wearing a special* robe, for those were the garments that the virgin daughters of the king wore.)
34. Để lấy may, ông mang theo một thánh tích của tín đồ Cơ đốc giáo chiếc mạng che mặt của Mẹ Đồng trinh Mary.
For good luck, he carried one of the holiest relics in Christendom: the veil that had belonged to the Virgin Mary.
35. Tượng điêu khắc xưa hàng thế kỷ này tại Pháp miêu tả Chúa Ba Ngôi làm lễ gia miện cho “mẹ đồng trinh” Ma-ri.
This centuries-old sculpture in France depicts the coronation of the “virgin” Mary by the Trinity.
36. Từ Hê-bơ-rơ được dịch là “gái đồng-trinh” nơi Ê-sai 7:14 cũng có thể ám chỉ người phụ nữ đã kết hôn.
The Hebrew word translated “maiden” at Isaiah 7:14 can mean either a married woman or a virgin.
37. Cuốn New Catholic Encyclopedia (Tân bách khoa tự điển Công Giáo) nói: “Giáo Hội từ thuở ban đầu đã dạy Ma-ri luôn là đồng trinh.
“The Church,” says the New Catholic Encyclopedia, “from its earliest days taught that Mary was always a virgin.
38. * Để minh họa về sự khôn ngoan, ngài nói: “Nước thiên-đàng sẽ giống như mười người nữ đồng-trinh kia cầm đèn đi rước chàng rể.
* To illustrate discretion, he said: “The kingdom of the heavens will become like ten virgins that took their lamps and went out to meet the bridegroom.
39. Những cuộc rước kiệu vào kỳ lễ Thăng thiên của Mẹ đồng trinh cũng giống như những cuộc rước kiệu tôn vinh Nữ Thần Cybele và Đi-anh.
The Assumption Day processions of the Virgin Mary also find their prototype in the processions in honor of Cybele and Artemis.
40. Tôi chưa bao giờ thấy chán câu chuyện ngụ ngôn tuyệt vời mà Đấng Cứu Rỗi dạy về năm người nữ đồng trinh khôn ngoan và năm người dại dột.
I never seem to tire of the beautiful parable the Savior told of the five wise and five foolish virgins.
41. (Phục-truyền Luật-lệ Ký 20:15-18) Trong trường hợp của những nước khác, có thể những người được sống sót chỉ là phụ nữ đồng trinh bị bắt.
(Deuteronomy 20:15-18) In the case of other nations, the only likely adult survivors were captured virgin women.
42. 14 Vậy nên, chính Chúa sẽ ban cho các ngươi một điềm triệu: Này, một anữ đồng trinh sẽ thọ thai rồi sinh ra một trai, và đặt tên là bEm Ma Nu Ên.
14 Therefore, the Lord himself shall give you a sign—Behold, a avirgin shall conceive, and shall bear a son, and shall call his name bImmanuel.
43. Vị thánh quan thầy của Cuba là La Virgen de la Caridad del Cobre (Đức Mẹ đồng trinh Bác ái) được người dân đặc biệt tôn kính và xem là một biểu trưng của đất nước.
La Virgen de la Caridad del Cobre (Our Lady Of Charity) is the Catholic patroness of Cuba, and is greatly revered by the Cuban people and seen as a symbol of Cuba.
44. Như với tất cả những người nữ đồng trinh khôn ngoan khác, người ấy đã chuẩn bị sẵn sàng khi thêm dầu vào đèn của mình, từng giọt một, bằng cách sống một cuộc sống luôn luôn ngay chính.
As with all the wise virgins, her individual preparation came as she added oil to her lamp, one drop at a time, by consistent righteous living.
45. Điều đáng chú ý là tối hôm trước, tôi bị buộc tội là người chịu trách nhiệm về cảnh ngộ khốn khổ của các tù nhân khác vì tôi không chịu cùng họ cầu nguyện bà Ma-ri Đồng trinh.
Coincidentally, the evening before, I had been accused of being responsible for the plight of the other prisoners because I would not join in their prayers to the Virgin Mary.
46. Hoặc hãy nghĩ đến những người thuộc “Ki-tô Giáo” có võ trang thời nay trong một cuộc nội chiến gần đây, “dán hình Mẹ Đồng Trinh lên báng súng, giống như các chiến binh thời Trung Cổ khắc tên các thánh lên cán gươm của họ”.
Or think of the modern-day “Christian” gunmen in a recent civil war who, “just like medieval warriors who had saints’ names on their sword hilts, taped pictures of the Virgin to their rifle butts.”
47. Ngược lại, người công bình có gia đình tên Gióp ‘đã có lập ước với mắt khiến ông không còn dám nhìn người nữ đồng-trinh’, và như thế ông đã tránh hành động vô luân và đã tỏ ra là người giữ lòng trung kiên (Gióp 31:1-3, 6-11).
(2 Samuel 11:1-4) In contrast, the righteous married man Job ‘made a covenant with his eyes that he would not show himself attentive to a virgin,’ thus avoiding immorality and proving to be an integrity keeper.
48. Một buổi sáng nọ khi một linh-mục mở cửa Nhà thờ Lớn “Thánh Giăng của Đức Chúa Trời” ở Granada, Tây-ban-nha, ông thấy 4 hàng nước mắt đỏ như máu trên khuôn mặt của pho tượng “Mẹ đồng-trinh sầu bi” và một chiếc khăn tay còn dính máu trên tay bà.
Under the headline “The ‘Rock’ of Government Is Trembling All Over the World,” a Washington Post column noted that recent military conflicts worldwide “reinforce the idea that events are out of control.”