Động từ là gì, ví dụ về phrasal verb lớp 6 là gì

Động từ là một từ rất quan trọng trong tiếng Việt và trong tất cả các ngôn ngữ. Bài học này sẽ giải thích động từ là gì và cụm động từ là gì? các loại động từ và nêu một số ví dụ điển hình. Hãy đọc nội dung bài học dưới đây và đừng quên chia sẻ nếu nội dung hữu ích.

các nội dung

  • Đầu tiên

    Động từ là gì, cụm động từ là gì?

    • 1.1

      Động từ

      • 1.1.1

        Khái niệm động từ

      • 1.1.2

        Phân loại động từ

      • 1.1.3

        Các xếp hạng khác

      • 1.1.4

        Ví dụ

    • 1,2

      cụm động từ

      • 1.2.1

        Khái niệm về cụm động từ

      • 1.2.2

        Xây dựng cụm động từ

      • 1.2.3

        Bài tập

Động từ là gì, cụm động từ là gì?

Động từ

Khái niệm động từ

Động từ là những từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của sự việc, hiện tượng hoặc con người.

Phân loại động từ

Động từ được chia thành hai loại chính:

– Động từ chỉ hành động, trạng thái: không yêu cầu động từ khác đi kèm.

+ Động từ hành động: trả lời câu hỏi: “làm gì”.

+ Nêu động từ: trả lời câu hỏi: “như thế nào”

Modal verbs: cần những động từ khác có nghĩa rõ ràng hoặc đầy đủ.

Các xếp hạng khác

– Động từ có thể kết hợp với một số từ was, are, will, still, also… để tạo thành cụm động từ. Học sinh sẽ học các cụm động từ ngay bên dưới.

– Thường đứng gần cuối câu và đảm nhiệm vị ngữ trong câu.

Ví dụ

Modal verbs (cần những động từ khác có nghĩa rõ ràng hoặc đầy đủ): Hoa định đi về nhà.

Động từ chỉ hành động, trạng thái (không cần các động từ khác): papa ăn cơm.

Đọc thêm >>> Tổng quan về động từ và cụm động từ

cụm động từ

Khái niệm về cụm động từ

cụm động từ được cấu tạo bởi các động từ kết hợp với các từ liên quan khác. Có những động từ cần những từ khác để có đầy đủ ý nghĩa.

Về mặt lý thuyết, cụm động từ phức tạp hơn động từ, nhưng chức năng trong câu giống như động từ. Như vậy, cụm động từ cũng sẽ đảm nhiệm vị ngữ trong câu.

Xây dựng cụm động từ

Việc tách các cụm động từ sẽ gồm 3 phần chính:

– Phần trước: có chức năng bổ nghĩa cho phần trung tâm, mang các ý nghĩa như tiếp nối, ngăn cản, khích lệ.

– Phần trung tâm

– Phần tiếp theo: hoàn thành động từ chính trong cụm động từ liên quan đến địa điểm, thời gian, nguyên nhân, mục đích, v.v.

Phân tích câu: Hoa đi học.

Trong đó cụm động từ: To go / to go / to go to school

Phần trước: là

Phần trung tâm: Đi

Phần tiếp theo: đi học

Có những trường hợp đặc biệt mà các cụm động từ có khiếm khuyết trong mệnh đề phụ đứng trước hoặc sau. Ví dụ, không có tiểu mục sau: sẽ làm, đi. Không có phần trước như: làm công việc, đi du lịch.

Bài tập

1. “Học sinh vẫn đang chơi trong sân trường.”

Phân tích cụm động từ trong câu trên.

=> Điệp ngữ: “lại chơi trong sân trường”.

Trong đó:

Phần trước: “again” bổ nghĩa cho động từ chính, mô tả những gì đang xảy ra.

Phần trung tâm: “play”.

Phần sau: “on the schoolyard” bổ nghĩa cho động từ chính về nơi.

2. “Nam ăn tối lúc 7 giờ tối”

Phân tích cụm động từ trong câu trên.

=> Cụm từ: “ăn tối xong”.

Trong đó:

Phần trước: “had” mô tả mối quan hệ thời gian, hành động tiếp diễn.

Phần trung tâm: “để ăn”.

Phần tiếp theo: “lúc 7 giờ tối” thêm ý tưởng về dòng thời gian.

Cho nên, Giáo viên sáng sủa tuyệt vời cung cấp khái niệm Động từ và cụm động từ là gì?, phân loại cũng như chức năng trong câu. Với những kiến ​​thức trên, chắc chắn các em sẽ làm thành thạo các bài tập trong sách hướng dẫn. Mọi thắc mắc vui lòng comment bên dưới bài viết.

Điều kiện –

  • Lập luận là gì, lập luận là gì, ví dụ trong Ngữ văn 7

  • Nghĩa của từ là gì, ví dụ lớp 6

  • Quan hệ từ là gì, ví dụ làm quen lớp 5, 6, 7.

  • Từ đơn là gì, từ phức là gì? ví dụ và sự phân biệt

  • Phóng đại là gì, cho ví dụ về biện pháp phóng đại lớp 8

  • Thuật ngữ là gì? Cho một ví dụ (Ngữ văn 9)

  • Từ tượng thanh là gì? đưa ra các ví dụ minh họa

Rate this post

Viết một bình luận