Giá vốn là gì là một từ khóa được tìm nhiều trên google cho thấy nhu cầu tìm hiểu về vấn đề này không phải nhỏ. Trong những khoản đầu tư chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy các khoản chi phí nhập hàng, các khoản ngân sách có tỷ trọng lớn đối với khâu kinh doanh. Do đó, chi tiết về giá vốn là một kiến thức cần thiết phải nắm được mà trước hết là khái niệm đặc biệt là trong tiếng Anh.
Tuy nhiên giá vốn Tiếng Anh là gì? thì không phải ai cũng biết. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng về vấn đề này.
Giá vốn là gì?
Giá vốn là giá trợ vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra hàng hóa.
Chi phí liên quan đến giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí để tạo ra một sản phẩm như chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hàng hóa, chi phí nhân công, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí vận chuyển,…
Đối với từng loại hình công ty khác nhau thì sẽ có những cách định nghĩa về giá vốn khác nhau:
– Với các công ty thương mại (nghĩa là nhập sản phẩm sẵn có về bán), thì giá vốn hàng bán được hiểu là tổng tất cả các chi phí từ lúc mua hàng đến lúc hàng hóa có mặt tại kho của công ty, bao gồm: giá nhập hàng hóa từ các nhà cung cấp, chi phí vận chuyển hàng hóa về kho, thuế, bảo hiểm hàng hóa,…
– Với các công ty sản xuất (các công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm), thì các chi phí cấu thành nên giá vốn sẽ nhiều hơn các công ty thương mại do có thêm chi phí nguyên liệu đầu vào để sản xuất sản phẩm.
Ngoài ra, giá vốn của mỗi công ty khác nhau còn thay đổi phụ thuộc vào các quy định khác nhau theo hợp đồng với nhà cung cấp.
Giá vốn tiếng Anh là gì?
Gía vốn tiếng Anh là Cost of capital.
Cost price is the Cost of goods sold for a specicied period ( in a period), Cost of goods sold Includes all costs associated with the process of creating the product. This is the most basic definition, for each different type of company, the cost of goods sold will be defined differently, it can be divided into trading companies and manufacturing companies… Cost of goods includes: Cost of purchasing raw materials, cost of production of the goods; labor cost;enterprise cost management; transportation costs…
– Cost of goods sold are the direct costs to produce goods to be sold by an enterprise Cost of goods sold is the basis for calculating gross profit (gross profit).
– The value of COGS will change depending on the Accounting Standards that apply to the cost of capital calculation.
Như vậy, giá vốn trong Tiếng Anh được gọi là “Cost price” là toàn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. … Giá vốn hàng tại điểm mua hàng hóa hay còn gọi là giá trị mua thực tế. Đối với các công ty thương mại, giá vốn hàng bán là tổng các chi phí để hàng có mặt tại kho gồm giá mua từ nhà cung cấp, bảo hiểm, VAT, phí vận chuyển,…
Sau khi tìm hiểu về giá vốn tiếng Anh là gì? thì phần tiếp theo sẽ một số thuật ngữ liên quan tới giá vốn trong tiếng Anh.
Một số thuật ngữ liên quan tới giá vốn trong Tiếng Anh
Selling expenses – có nghĩa là chi phí hàng bán
Cost of goods sold – có nghĩa là chi phí hàng bán
Giá thành – có nghĩa là Price
Tài khoản kế toán – có nghĩa là Accounting accounts
Gross profit – có nghĩa là Lợi nhuận gộp
Enterprise cost management – có nghĩa là chi phí quản lý doanh nghiệp
Trên đây, chúng tôi đã đưa tới Quý khách hàng những thông tin cần thiết nhất liên quan tới chủ đề giá vốn tiếng Anh là gì?. Đây là một thuật ngữ chuyên ngành cơ bản mà những ai đang tìm hiểu trong lĩnh vực này cần nắm được. Nhất là trong thời kỳ hội nhập như hiện nay, nhân lực có khả năng tiếng Anh là rất cần thiết.
Trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì liên quan tới vấn đề này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn trực tuyến.