Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “giai điệu”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ giai điệu , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ giai điệu trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh
1. Giai điệu gốc?
The original tune?
2. (Giai điệu vang lên)
(Tuning)
3. Giai điệu trở về!
Fear the Return!.
4. Hát cùng với giai điệu.
Sing the melody together with the lyrics.
5. Alex, tốc độ giai điệu.
Alex, tempo.
6. Giai điệu này… không phải sao?
This song… mom used to sing it to me, didn’t she?
7. Giai điệu đầu tiên trong giai điệu đầu tiên tiếng Quan thoại bằng tiếng Mandarin gọi biến thái disrespectful Miss.
First tone in Mandarin first tone in Mandarin call metamorphosis disrespectful Miss.
8. em rất thích giai điệu violin Sibelius.
I loved the Sibelius violin concerto.
9. Con cá vàng thích giai điệu đó.
The goldfish love that tune!
10. Giai điệu thật say mê làm sao.
What a delightful tune.
11. ” Một giai điệu mà ta ấp ủ “
” It is a tune that we cherish “
12. Giai điệu đó mới hay làm sao.
That melody is so beautiful.
13. Là giọng hát, tiết tấu hay giai điệu?
Sound, melody, session?
14. Cùng một cách, nhưng giai điệu khác nhau.
Same way, different tune.
15. Có vẻ giai điệu này quá lãng mạn với tôi.
It’s too romantic for me.
16. Là một cô nàng xinh đẹp và những giai điệu
Is a beauty and a beat
17. Về mặt âm nhạc, bài hát mang giai điệu europop.
Musically, it incorporates elements of Europop.
18. Và âm nhạc có giai điệu, lúc trầm lúc bổng.
And music has a rhythm, has ups and downs.
19. Sheeran tỏ ý đưa giai điệu đó vào sáng tác.
Sheen made his reasons for taking the role clear.
20. Xen kẽ giữa các giai điệu đó là 2 đoạn scherzo.
Other weapons are inside jokes.
21. Các bạn sẽ làm nhạc và giai điệu. ♫ Toonchi- too!
You’re going to make the music and the rhythm. ♫ Toonchi- too!
22. Con không thể thay đổi giai điệu của Chopin theo ý mình.
You can’t just create your own rhythm to Chopin.
23. Giai điệu này có tên “Canción del adiós” (“Bài hát chia tay”).
The score included the song “Adios amor”.
24. Nó mang giai điệu và âm hưởng tương đồng với Blonde on Blonde.
It sounded very similar in style and mood to those Blonde on Blonde tracks.
25. Trẻ con địa phương thường hát những giai điệu kỳ quái về lão.
The local human children sing a kind of eerie little rhyme about him.
26. Giai điệu đã lên kế hoạch sẵn, đi theo con đường thương mại.
Your melody is just trying to make money.
27. ICQ CQ Bạn có nghe thấy không, giai điệu này từ trái tim tôi?
ICQ CQ Can you hear it? The melody of my heart
28. Chàng luôn là cảm hứng để tôi cất lên những giai điệu ngọt ngào…
Ooh, I’d like to make some sweet music with him…
29. ICQ CQ Bạn có nghe không, giai điệu này từ trong trái tim tôi?
This melody, the melody of my heart
30. Thực tế, chủ đề không phải là giai điệu mà chỉ là nền nhạc.
In fact, the theme isn’t even the melody, it’s the bass line.
31. Khi chúng ta cất giọng hát, giai điệu và lời ca hòa quyện nhau.
Mouthing the words of a song often brings to mind the melody that accompanies them.
32. Giai điệu mà “Auld Lang Syne” thường được hát là một giai điệu dân gian Scotland ngũ cung, có lẽ ban đầu là một điệu nhảy vui vẻ và ở nhịp độ nhanh hơn rất nhiều.
The tune to which “Auld Lang Syne” is commonly sung is a pentatonic Scots folk melody, probably originally a sprightly dance in a much quicker tempo.
33. Hẳn giai điệu của các bài hát này rất tuyệt vời, thậm chí thánh khiết.
It must have been beautiful, even sublime.
34. Mẹ cháu nói bà không thể một mình dạy hết tất cả các giai điệu.
Mother says she can’t stand to teach piano with it out of tune.
35. Michael Tilson Thomas (MTT): Đó là hợp âm, giai điệu, tâm trạng hay thái độ?
Michael Tilson Thomas: Is it a melody or a rhythm or a mood or an attitude?
36. Tôi hiểu lời nhạc từ giai điệu và giải nghĩa chúng theo cách của tôi”.
I get the lyrics of a tune and interpret them my way”.
37. Những sáng tác nổi bật nhất của thời kỳ này là Giai điệu Tổ quốc.
Possibly his most well known work from this period is The Old Guitarist.
38. Bài hát này do tôi sáng tác dựa trên giai điệu truyền thống của người Basque.
This is a song that I wrote based on traditional Basque rhythms.
39. Nhịp điệu tạo ra một nền tảng cho giai điệu và hoà âm để trình diễn.
Rhythms set a foundation for melodies and harmonies to play on top of.
40. Phong cách mới của Riley pha trộn với “giai điệu ngọt ngào và nhịp đập lớn”.
Riley’s new style blended “sweet melody and big beats.”
41. Phải nói là cái giai điệu nhặng xị mà cậu sẽ chơi trong công viên ấy,
The very sort of annoying tune you would have playing in your themed park I daresay.
42. Giai điệu của phần này là một biến tấu dựa trên chủ đề của chương 2.
One of the most typical sections of this work is a funeral march based on this second theme.
43. Điều này cũng áp dụng cho độ cao, giai điệu và âm lượng của âm nhạc.
The same applies to music in regards to pitch, tone and volume.
44. Nó được so sánh là có giai điệu và các hiệu ứng giống như Yokohama Kaidashi Kikō.
It has been described by reviewers as very similar in tone and effect to Yokohama Kaidashi Kikō.
45. Tất cả những lựa chọn về giai điệu mà tôi thực hiện đều hướng về Pet Sounds.”
All of the melody choices that I make are because of Pet Sounds.”
46. Chúng có thể phân biệt 12 âm khác biệt trong âm nhạc và bắt chước giai điệu.
They can also recognize twelve distinct tones of music and recreate melodies.
47. Tôi đang cố gắng nối kết khoảng cách này lại giữa ý tưởng và giai điệu này.
So I’m trying to bridge this gap between this idea and this melody.
48. Đây là giai điệu mới của bè bass, và đây là kết hợp phần đầu bản nhạc.
So, like, this is the new bass line, and this is matching up downbeats.
49. Hãy thử nghe giai điệu bài “La Paloma” mà tôi thử chuyển thể sang kiểu New Orleans.
Now take the habanera “La Paloma”, which I transformed in New Orleans style.
50. Yashinteki de Ii Jan”, một lần nữa mang phong cách parapara với giai điệu rock ‘n’ roll.
Yashinteki de Ii Jan”, which, yet again, featured a parapara type arrangement, with a rock ‘n’ roll flair.