1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân chất lượng cao ngành Kinh tế vận tải có tư duy kinh tế, quản lý; có bản lĩnh nghề nghiệp cao, tư tưởng chính trị vững vàng; có khả năng nắm bắt và vận dụng được các yêu cầu của kinh tế thị trường, của hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu của Việt Nam và thế giới, của từng ngành, vùng, miền, doanh nghiệp, đặc biệt liên quan tới kinh tế biển, giao thương quốc tế. Thành thạo Tiếng Anh và có kỹ năng thực hành tốt.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
– Về kiến thức: Nắm vững kiến thức về thị trường vận tải biển, đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như các chỉ tiêu khai thác và hiệu quả kinh doanh trong vận tải biển; các vấn đề chung của cảng biển, hoạt động của cảng, quản lý cảng; thương vụ vận tải biển, chứng từ sử dụng trong vận tải biển; các kiến thức cơ bản liên quan đến chế độ pháp lý các vùng biển, những nguyên tắc cơ bản về hoạt động hàng hải; các quy định về tàu biển, thuyền bộ và hoạt động hàng hải có liên quan; kỹ năng thương lượng ký kết hợp đồng, giải quyết khiếu nại tranh chấp, bảo hiểm hàng hải;…
– Về kỹ năng: Theo học chương trình đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Kinh tế vận tải biển, sinh viên được đào tạo và thực hành đa phần các kỹ năng cần thiết cho công việc sau này như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng đàm phán, kỹ năng lãnh đạo…, từ đó đảm bảo khả năng làm việc, thích ứng tốt với đòi hỏi của thực tế. Có tư lập trường tư tưởng vững vàng; có lý tưởng, đạo đức sống, đạo đức kinh doanh đúng đắn; có sức khỏe tốt đảm nhận các công việc được giao.
– Về trình độ Tin học: Sinh viên theo học chương trình đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Kinh tế vận tải được yêu cầu thực hành các kỹ năng tin học văn phòng đạt chuẩn quốc tế trong suốt quá trình học. Sinh viên tốt nghiệp phải đạt và được cấp chứng chỉ công nhận trình độ tin học văn phòng quốc tế MOS (Microsoft Office Specialist). Sau khi ra trường, chắc chắn sinh viên sẽ thành thạo các chương trình phần mềm tin học văn phòng để thực hiện hiệu quả các công việc được giao.
– Về trình độ Ngoại ngữ: Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Kinh tế vận tải biển phải đạt năng lực ngoại ngữ tối thiểu phải đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương). Do đó, cử nhân Kinh tế vận tải biển chất lượng cao có thể dễ dàng làm việc trong môi trường quốc tế, hội nhập, giao thương trong khu vực và trên thế giới.
1.2. Chuẩn đầu ra
1.2.1. Tiêu chuẩn chung
– Nắm vững các Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh và các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học Xã hội & Nhân văn.
– Nắm vững kiến thức cơ bản, cơ sở để tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và học tập ở trình độ cao hơn.
– Tích lũy đủ số tín chỉ quy định của chương trình đào tạo.
– Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,0 trở lên.
– Điểm bảo vệ tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp từ C trở lên.
– Có chứng chỉ GDQPAN và GDTC.
1.2.2. Kiến thức chuyên môn
– Nắm vững kiến thức về các yếu tố thị trường vận tải biển, đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như các chỉ tiêu khai thác và hiệu quả kinh doanh trong vận tải biển.
– Nắm vững kiến thức về những vấn đề chung của cảng biển, hoạt động của cảng, quản lý cảng,…
– Nắm vững kiến thức về thương vụ vận tải biển, chứng từ trong vận tải biển,…
– Nắm vững những kiến thức cơ bản liên quan đến chế độ pháp lý các vùng biển, những nguyên tắc cơ bản về hoạt động hàng hải.
– Nắm vững những qui định về tàu biển và thuyền bộ và hoạt động hàng hải liên quan.
– Nắm vững cơ sở pháp lý về hợp đồng, khiếu nại, bảo hiểm liên quan đến hoạt động hàng hải.
– Nắm vững kiến thức cơ bản về bảo hiểm: Bảo hiểm hàng hải;
– Nắm vững kiến thức về Bảo hiểm hàng hoá, trong vận tải biển; Bảo hiểm P&I, Logistics và vận tải đa phương thức.
1.2.3. Kỹ năng
– Có khả năng ký kết hợp đồng vận chuyển, tổ chức vận chuyển và quản lý công tác đội tàu vận tải biển;
– Có khả năng lập luận chứng kinh tế kỹ thuật để tổ chức vận chuyển đường biển và lựa chọn loại tàu vận tải biển.
– Có khả năng tổ chức cơ giới hoá công tác xếp dỡ hàng ở cảng cũng như tính toán, lựa chọn phương án có lợi, lập kế hoạch công tác xếp dỡ ở cảng.
– Có khả năng tổ chức lao động trong doanh nghiệp.
– Có khả năng lập kế hoạch lao động và tiền lương.
1.2.4. Ngoại ngữ
– Có trình độ tiếng Anh phải đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương).
– Có khả năng giao tiếp thành thạo trong công việc.
– Có khả năng xây dựng các hợp đồng kinh tế bằng tiếng Anh.
1.2.5. Tin học
– Thành thạo tin học văn phòng.
– Phải có chứng chỉ tin học văn phòng MOS.
– Có khả năng ứng dụng tin học trong công việc.
– Có khả năng tìm kiếm, tra cứu thông tin trên internet.
1.2.6. Thái độ và hành vi
– Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
– Trong quá trình học tập phải chấp hành mọi nội quy, quy chế của Nhà trường và pháp luật của Nhà nước.
– Điểm rèn luyện đạt từ 70 trở lên (loại Khá trở lên), ứng xử văn minh, lịch thiệp.
– Có khả năng phân tích, tư duy hệ thống, có tính năng động và sáng tạo; Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.
– Có kỹ năng làm việc theo nhóm và giao tiếp thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.
1.2.7. Về sức khỏe
Có đủ sức khỏe để phục vụ nhu cầu công tác, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo 4 năm, bao gồm cả thời gian học tăng cường Tiếng Anh, thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, mỗi năm có 3 kỳ học.
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa
Khối lượng kiến thức toàn khóa 131 tín chỉ (không kể các học phần giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
4. Điều kiện tốt nghiệp
Theo quy định hiện hành của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam và các quy định riêng biệt trong quy chế đào tạo áp dụng cho các sinh viên theo học chương trình đào tạo chất lượng cao. Cụ thể, sinh viên phải hoàn thành toàn bộ các học phần bắt buộc cũng như các học phần tự chọn với tổng khối lượng kiến thức toàn khóa là 131 tín chỉ; hoàn thành các khóa học giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng; năng lực ngoại ngữ tối thiểu phải đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương) và chuẩn tin học văn phòng MOS quốc tế.
5. Thang điểm
Các học phần của chương trình đào tạo chất lượng cao được đánh giá theo thang điểm 10 hoặc thang điểm 4. Thang điểm 10 được quy đổi sang thang điểm chữ như sau:
A+, A, B+, B, C+, C, D+, D, F
6. Cấu trúc chương trình
6.1. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 131 TC (Không tính các học phần GDTC, QPAN).
a. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 42 TC.
+ Bắt buộc: 37 TC.
+ Tự chọn: 5 TC.
b. Kiến thức cơ sở ngành: 22 TC
+ Bắt buộc: 17 TC.
+ Tự chọn: 5 TC
c. Kiến thức ngành: 32 TC
+ Bắt buộc: 28 TC.
+ Tự chọn: 4 TC
d. Kiến thức chuyên ngành: 22 TC
+ Bắt buộc: 19 TC.
+ Tự chọn: 3 TC
e. Thực tập: 7 TC
f. Tốt nghiệp: 6 TC