hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Quy định về hồ sơ phòng cháy chữa cháy đối với từng loại hình cơ sở, thành phần hồ sơ cần lưu trữ, kiểm tra định kỳ. Mọi chi tiết liên hệ công ty Luật Nguyễn Gia; Địa chỉ số 10 Lê Bình, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Sdt cán bộ phụ trách tư vấn hồ sơ phòng cháy chữa cháy Mr. hùng: 0936.303.848

Căn cứ pháp lý: Nghị định 136/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy, Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn nghị định 136/NĐ-CP

Tùy vào quy mô, loại hình hoạt động của cơ sở mà quy Quy định về hồ sơ phòng cháy chữa cháy của từng loại hình cơ sở sẽ khác nhau. Dưới đây Luật Nguyễn Gia sẽ tư vấn bạn cụ thể quy định về hồ sơ phòng cháy chữa cháy của từng loại hình như sau:

Đối với các cơ sở nằm trong quy định tại phụ lục III của Nghị định 136 Phải có hồ sơ phòng cháy chữa cháy như sau:

  • Nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy; quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (nếu có);

  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có); văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

  • Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, bố trí công năng của các hạng mục, dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

  • Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành (nếu có);

  • Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;

  • Phương án chữa cháy của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy;

  • Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở; báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 06 tháng của người đứng đầu cơ sở theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy (nếu có); văn bản kiến nghị về công tác phòng cháy và chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về phòng cháy và chữa cháy, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

  • Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có); thông báo kết luận điều tra nguyên nhân vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

  • Tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có);

  • k) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu có);

  • l) Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP

Đối với các cơ sở nằm trong quy định tại phụ lục IV của Nghị định 136 Phải có hồ sơ phòng cháy chữa cháy như sau:

  • Nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy; quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (nếu có);

  • Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;

  • Phương án chữa cháy của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy;

  • Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở; báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 06 tháng của người đứng đầu cơ sở theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy (nếu có); văn bản kiến nghị về công tác phòng cháy và chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về phòng cháy và chữa cháy, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

  • Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có); thông báo kết luận điều tra nguyên nhân vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

  • Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu có);

Đối với các cơ sở không thuộc quy định tại phụ lục III, Phụ lục IV của Nghị định 136 thì phải có hồ sơ phòng cháy chữa cháy như sau:

  • Phương án PCCC của cơ sở theo mẫu PC17

  • Danh sách nhân viên đã được huấn luyện nghiệp vụ chữa cháy, kèm theo giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chữa cháy

  • Sổ quản lý theo dõi công tác PCCC bao gồm: quyết định thành lập lực lượng PCCC, Danh sách đội PCCC của cơ sở, quy trình – quy định của đội PCCC cơ sở, quyết định ban hành nội quy PCCC, nội quy PCCC, nội quy sử dụng điện, bảng thống kê phương tiện chữa cháy

  • Nội quy PCCC

  • Biên bản tự kiểm tra PCCC định kỳ

Ngoài đáp ứng về thành phần hồ sơ PCCC theo quy định. Cơ sở còn phải đáp ứng các điều kiện về trang bị, lắp đặt phương tiện phòng cháy chữa cháy.

Luật Nguyễn Gia chúng tôi ngoài sở hữu đội ngũ Luật sư và chuyên viên pháp chế giàu kinh nghiệm và kiến thức pháp luật còn có đội ngũ kỹ sư hành nghề tư vấn thiết kế thi công, giám sát về PCCC theo quy định của pháp luật PCCC. Chúng tôi chuyên thực hiện dịch vụ

  •  tư vấn – thực hiện hồ sơ PCCC

  •  Thi công lắp đặt, thẩm duyệt nghiệm thu PCCC

Đến với Luật Nguyễn Gia chúng tôi cam kết:

  • Dịch vụ trọn gói từ khi nhận hồ sơ đến khi có kết quả

  • 100% hoàn tất giấy phép theo quy định

  • Tư vấn miễn phí trọn đời cho cơ sở

  • Không phát sinh chi phí

Mọi chi tiết liên hệ văn phòng Công ty Luật Nguyễn Gia

Địa chỉ: Số 10 Lê Bình, Phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0899.486.222 – Hotline: 0936.303.848 (hỗ trợ 24/7)

Rate this post

Viết một bình luận