“hoạt hình” là gì? Nghĩa của từ hoạt hình trong tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt

loại nghệ thuật tổng hợp, riêng biệt dựa trên cơ sở nghệ thuật điện ảnh và nghệ thuật tạo hình, làm sống động những hình ảnh tĩnh do hoạ sĩ sáng tạo, chụp vào phim theo lối quay từng hình, mỗi giây 24 hình, khi chiếu lên màn ảnh tạo cảm giác hình ảnh hoạt động. HH có nhiều thể loại: hoạt hoạ – phim vẽ, cắt giấy – hình vẽ trổ giấy, rối dẹt, hình bóng (silhouette), ảnh chụp cắt hình, búp bê – con rối, búp bê giấy gấp khối, bột nặn đặt trong không gian 3 chiều, vv. Với lối quay từng hình, có thể làm chuyển động các vật thể tự nhiên khác như chiếc khăn tay, cái đinh, cục đá, cái chai, vv. HH còn là phim không có máy quay vì hoạ sĩ vẽ thẳng lên phim nhựa; có thể dùng đầu mũi đinh ghim tạo hình ảnh, đó là phương pháp “màn ảnh đinh ghim”; có thể dùng máy vi tính thực hiện, đó là HH vi tính. HH gắn liền với sự hình thành của kĩ thuật làm chuyển động hình ảnh, từ thí nghiệm đĩa màu quay Platô (Plato, Bỉ) đến dải băng vẽ hình [Râynô (Raynaud), Pháp]. Buổi chiếu phim HH đầu tiên của Râynô, vào 28.12.1892 tại Pari. Khỏang 1906 – 08, Blachtơn (J. S. Blackton, Hoa Kì) và Côn (E. Cohl, Pháp) đã tìm ra lối quay từng hình cho phim HH, còn Xtarêvich (V. A. Starevich, Nga) là người đầu tiên quay phim búp bê từ côn trùng thật. HH đã phát triển mạnh cùng với sự tiến bộ kĩ thuật, có mặt ngày càng rộng ở nhiều nước, có những liên hoan phim quốc tế HH riêng, có Hội Phim Hoạt hình Quốc tế, viết tắt AIFA (Ph. Association Internationale du Film d’ Animation).

Rate this post

Viết một bình luận