itp trong xây dựng là gì – Cộng đồng in ấn

itp trong xây dựng là gì

Dẫn lối thành công

Trụ sở chính: Phòng 18, tầng 8, tòa nhà Taiyo, số 97 Bạch Đằng, Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng – HOTLINE: 0971 72 18 18

VPGD Hà Nội: P1023, Tòa C2, Khu D’Capitale, Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD Hồ Chí Minh: 107A Nguyễn Văn Luông, phường 10, quận 6, TP Hồ Chí Minh

Dẫn lối thành công

Giới thiệu Tầm nhìn sứ mệnh Giá trị Văn hóa Dự án Dự án đang thực hiện Dự án đã hoàn thành Dự án tiêu biểu Dịch vụ Giàn giáo Ringlock Xà gồ thép hộp Hệ giàn giáo hoàn thiện – Giáo khung chữ H gỗ dán nội địa gỗ dán nhập khẩu Đối tác Tin tức Tin công ty Tin thị trường Bài viết chuyên môn Tuyển dụng Liên hệ
Trang chủBlog giàn giáo
Kế hoạch kiểm tra thí nghiệm (Itp) trong xây dựng là gì? ITP là gì?

Ngày đăng: 01/08/2019

ITP là viết tắt của cụm từ Inspection Testing Plan có nghĩa là kế hoạch kiểm tra thí nghiệm. Trong xây dựng sẽ là kế hoạch kiểm tra, thí nghiệp, nghiệm thu chất lượng công trình.

Đang xem: Itp trong xây dựng là gì

Nghiệm thu chất lượng công trình được xem là bước quan trọng trong xây dựng, đối với những công trình có quy mô lớn việc nghiệm thu chất lượng sẽ giúp cho công trình sau khi xây dựng xong sẽ đảm bảo được an toàn hơn, so những hạng mục thường thì sẽ có đơn vị trực thuộc công tác nghiệm thu đến và tiến hành khảo sát. Vậy thường thì dựa vào những điều kiện nào để đơn vị nghiệm thu đánh giá là hạng mục ấy đạt được chất lượng hay không? Công tác kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng gồm các công tác chủ yếu: kiểm tra vật liệu, cấu kiện, thiết bị; tổ chức các bước nghiệm thu…

1. Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, thiết bị

Trước khi tiến hành công tác xây dựng công trình, nhà thầu sẽ xuất trình những kế hoạch trong đó có bản ứ tính vật liệu xây dưng, cấu kiến và thiết bị sẽ phải đưa vào công trình để tiến hành xây lắp cho chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát. Dựa vào đấy, đơn vị nghiệm thu chất lượng tư vấn giám sát kiểm tra sự phù hợp của vật liệu, thiết bị so với điều kiện sách. Hồ sơ chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị cần có:

– Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng vật liệu, thiết bị do nơi sản xuất cấp; các phiếu kiểm tra chất lượng do một tổ chức chuyên môn và phải có có tư cách pháp nhân sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện. Kiểm tra chất lượng mọi vật liệu trước khi đưa vào sử dụng, kiểm tra chủ yếu về chủng loại, quy cách, xuất xứ theo hồ sơ chất lượng đã được chủ đầu tư chấp thuận phê duyệt. Lưu ý, Kết quả kiểm tra cần phải được lập thành biên bản trong từng đợt đưa vật liệu vào công trình, có ký xác nhận của đại diện cả bên B và đại diện bên A.

2. Các bước nghiệm thu công trình xây dựng

Nghiệm thu công trình xây dựng bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Nghiệm thu công việc xây dựng

Nội dung công tác nghiệm thu công việc xây dựng bao gồm công tác khảo sát địa chất, pha vật liệu có đạt chuẩn không cốp pha, cốt thép, bê tông, khối xây, cấu kiện, bộ phận kết cấu công trình, lắp đặt thiết bị và chạy thử không tải. Sẽ tùy vào tình hình thực tế mà tổ chức thực hiện theo quy định.

– Kiểm tra hiện trạng đối tượng nghiệm thu.

– Kiểm tra tất cả các hệ thống đảm bảo an toàn lao động như xây dựng giàn giáo bao ngoài công trình, hệ thống chống đỡ tạm.

– Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, kết cấu, bộ phận công trình, máy móc thiết bị, trong đó công việc kiểm tra là bắt buộc đối với:

Kết quả thử nghiệm chất lượng về biện pháp gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng Kết quả thí nghiệm đất (đá) đắp. Kết quả thí nghiệm bê tông, cốt thép, kết cấu thép. Kết quả thí nghiệm liên kết hàn, bu lông cường độ cao của kết cấu thép. Kết quả kiểm tra ứng suất, biến dạng của cốt thép ứng suất trước. Kết quả thử nghiệm kết cấu (nếu có): vì kèo thép, kết cấu chịu lực… Kết quả kiểm tra khối lượng của kết cấu, bộ phận hoặc công trình.

– Đối chiếu và so sánh những kết quả kiểm tra nêu trên với thiết kế được duyệt, quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.

– Đánh giá kết quả chất lượng đối với từng công việc xây dựng; lập bản vẽ hoàn công việc. Cho phép tiếp tục thực hiện công việc ở những bước tiếp theo khi công việc trước đủ điều kiện nghiệm thu.

– Từ các cơ sở thu thập được hãy lập biên bản nghiệm thu (kèm theo bản vẽ hoàn công) theo mẫu tại Phụ lục số 4A, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP.

3. Hướng dẫn 154/HD-SXD – Hướng dẫn của sở Xây Dựng về công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng

HƯỚNG DẪN

CÔNGTÁC THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU, CẤU KIỆN CÔNG TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤTLƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Căn cứ vào Luật xây dựng ngày26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trìnhxây dựng;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựngcông trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung vềQuản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức cánhân trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ vào Quyết định số 1412/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Điện Biên Quy định chức năng nhiệm vụvà quyền hạn của Sở Xây dựng;

Sở Xây dựng hướng dẫn công táckiểm tra thí nghiệm vật liệu xây dựng và cấu kiện, kết cấu công trình đảm bảochất lượng trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địabàn tỉnh Điện Biên như sau:

I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

– Công tác kiểm tra thí nghiệm chấtlượng vật liệu xây dựng và cấu kiện, kết cấu công trình áp dụng với các côngtrình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình hạ tầngkỹ thuật và các công trình khác có liên quan đến xây dựng.

– Các cơ sở sản xuất kinh doanh vậtliệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đầu phải có phiếu chứng nhận chất lượng vậtliệu xây dựng theo từng lô sản phẩm và phải cung cấp phiếu này cho người mua.Các yêu cầu lấy mẫu, thí nghiệm và bảo hành sản phẩm đều phải tuân theo các nộidung hướng dẫn này.

– Các phiếu chứng nhận chất lượngcủa nhà sản xuất chỉ có ý nghĩa cam kết bảo hành chất lượng sản phẩm chứ khôngthay thế được các phiếu thí nghiệm vật liệu hiện trường do các Nhà thầu xâydựng tổ chức thực hiện.

– Tất cả các loại vật tư, vật liệuphục vụ công trình xây dựng trước khi đưa vào thi công xây dựng phải kiểm trathí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý theo quy định hiện hành. Vật tư, vật liệu đảm bảochất lượng mới được sử dụng vào công trình xây dựng, trường hợp không đảm bảochất lượng Chủ đầu tư phải yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng loại bỏ không đưavào sử dụng xây dựng công trình.

– Tất cả cấu kiện, kết cấu xây dựngnhư: kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu gạch đá, kết cấu bao che, kết cấu nềnkhi đắp đất công trình, kết cấu nền móng, kết cấu mặt đường … đều phải thựchiện việc kiểm tra, thí nghiệm làm cơ sở cho việc đánh giá nghiệm thu chấtlượng và thanh quyết toán khối lượng xây lắp hoàn thành.

– Ngoài những nội dung quy định tạihướng dẫn này còn phải tuân theo những quy định của tiêu chuẩn, quy phạm chuyênngành về công tác thí nghiệm đảm bảo chất lượng về vật liệu xây dựng và kếtcấu, cấu kiện công trình xây dựng.

II. KIỂM TRA, THÍ NGHIỆM CHẤTLƯỢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG

1. Xi măng:

Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6260-1995;TCVN 2682-1999.

Mỗi lô xi măng nhỏ hơn 40 tấn đềuphải lấy 02 mẫu, mỗi mẫu 20 kg để làm thí nghiệm. Mẫu xi măng phải được lấy rảirác ở các bao trong kho, mỗi bao lấy 1 kg. Làm thí nghiệm 01 mẫu và 01 mẫu lưuđể đối chứng khi cần thiết. Trong thời gian 60 ngày nếu không có khiếu nại nàogiữa bên mua và bán xi măng về kết quả thí nghiệm thì phòng thí nghiệm làm thủtục hủy bỏ mẫu lưu.

Khi bắt đầu nhập xi măng về côngtrường đại diện bên A, bên B cùng nhau lấy mẫu đóng gói niêm phong lập biên bảnlấy mẫu và gửi đến phòng thí nghiệm để làm thí nghiệm. Mẫu xi măng phải được đểtrong hộp kín tránh nước, tránh các hóa chất khác, tránh nhiệt độ cao và để nơikhô ráo.

Mỗi mẫu thí nghiệm phải làm ít nhất5 chỉ tiêu quy định trong bảng 1.

Phiếu thí nghiệm là căn cứ đểnghiệm thu xi măng và thiết kế thành phần phối trộn bê tông và vữa.

Bảng 1.

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Xi măng pooc lăng

Xi măng pooc lăng hỗn hợp

PC30

PC40

PCB30

PCB40

1

Giới hạn bền nén không nhỏ hơn

 

 

 

 

 

– Sau 3 ngày ± 45′

– sau 28 ngày ± 8h

N/mm2

N/mm2

16

30

21

40

14

30

18

40

2

Độ nghiền mịn

 

 

 

 

 

a) Phần sót lại trên sàng 0,08mm không lớn hơn.

%

15

15

12

12

b) Bề mặt riêng (xác định theo PP Blaine) không lớn hơn

Cm2/g

2700

2700

2700

2700

3

Thời gian đông kết

 

 

 

 

 

– Bắt đầu đông kết (kể từ khi trộn với nước)

Phút

> 45

> 45

> 45

> 45

– Kết thúc đông kết (kể từ khi trộn với nước)

Giờ

< 6h15

< 6h15

< 10

< 10

4

Độ ổn định thể tích: Xác định theo P.pháp LeChatcelie không lớn hơn

mm

10

10

10

10

5

Hàm lượng Alhydricsulfuric không lớn hơn

%

3,5

3,5

3,5

3,5

 

 

2. Cát xây dựng:

– Tiêu chẩn áp dụng: TCVN 1770-1986

– Cát xây dựng được phân làm 04loại như sau: Cát to, cát vừa, cát nhỏ, cát mịn như bảng 2.

Bảng 2.

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Nhóm cát

Cát to

Cát vừa

Cát nhỏ

Cát mịn

1

Mô đun độ lớn

mm

2,5-3,3

2,0-2,5

1,0-2

0,7-1,0

2

Khối lượng thể tích xốp

Kg/m3

> 1400

> 1300

> 1200

> 1150

3

Lượng lọt sàn 0,14mm

%

< 10

< 10

< 20

< 20

4

Cho phép sử dụng trong bê tông

 

Các loại mác

Mác tới 200

Vữa mác > 75

Vữa mác < 75

 

 

– Yêu cầu về chất lượng cát để chếtạo bê tông tuân thủ theo bảng 3:

Bảng 3

STT

Các chỉ tiêu chất lượng

Đơn vị

Mác bê tông

< 100

150-200

> 200

1

Sét và các tạp chất khác ở dạng cục

%

0

0

0

2

Hàm lượng hạt sót sàng 5mm tính theo khối lượng không được lớn hơn

%

10

10

10

3

Hàm lượng SO3 quy đổi

%

< 1

< 1

< 1

4

Hàm lượng Mica

%

< 1,5

< 1

< 1

5

Hàm lượng chung bụi, bùn, sét

%

< 5

< 3

< 3

6

Hàm lượng tạp chất hữu cơ theo phương pháp so màu không sẫm hơn

Màu

Màu 1

Màu 2

Màu chuẩn

 

(Đối với bê tông mác 400 hàm lượngbụi sét không lớn hơn 1% khối lượng của cát)

– Phương pháp lấy mẫu cát thínghiệm: Cứ 350m3 cát lấy một mẫu thử (nếu khối lượng nhỏ hơn 350 m3vẫn phải lấy một mẫu) với khối lượng không nhỏ hơn 50kg, lấy rải thác ở nhiềuvị trí khác nhau trong một đống cát cùng loại, góp lại và trộn đều, đóng gói vàlập biên bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.

Kết quả thí nghiệm cát là cơ sở đểnghiệm thu vật liệu cát và lăn cứ thiết kế thành phần cấp phối bê tông.

3. Đá dăm (sỏi) các loại dùng trongbê tông:

Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1771-1987.

a) Đá dăm, sỏi được phân thành cácnhóm sau:

Đá cỡ 0,5×1: cỡ hạt từ 5-10mm; đácỡ 1×2: cỡ hạt từ 10-20mm; đá cỡ 2×4: cỡ hạt từ 20-40mm; đá cỡ 4×7: cỡ hạt từ41-70mm.

b) Yêu cầu kỹ thuật:

– Thành phần hạt: Đối với các cỡ đáthành phần hạt nằm trong đường bao cấp phối được quy định như sau: (bảng 3).

Bảng 4

STT

Cỡ hạt

Lọt sàng %

1

Dmin

0-10

2

0,5 (Dmin + Dmax)

40-70

3

Dmax

90-100

4

1,25 Dmax

100

 

– Độ nén dập trong xi lanh được quyđịnh như sau (bảng 5)

Bảng 5

Mác của đá dăm

Độ nén dập ở tráng thái bảo hòa nước (%)

Đá trầm tích

Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất

Đá phún xuất phun trào

1400

 

Đến 12

Đến 9

1200

Đến 11

Lớn hơn 12 đến 16

Lớn hơn 9 đến 11

1000

Lớn hơn 11 đến 13

Lớn hơn 16 đến 20

Lớn hơn 11 đến 13

800

Lớn hơn 13 đến 15

Lớn hơn 20 đến 25

Lớn hơn 13 đến 15

600

Lớn hơn 15 đến 20

Lớn hơn 25 đến 34

Lớn hơn 15 đến 20

400

Lớn hơn 20 đến 28

300

Lớn hơn 28 đến 38

200

Lớn hơn 38 đến 54

 

– Độ mài mòn trong tang quay của đádăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra làm 4 cấp và quy định như sau (bảng 6)

Bảng 6

Mác của đá dăm

Độ mài mòn (%)

Đá trầm tích Cacbonat

Đá phún xuất biến chất và các đá trầm tích khác

Sỏi, sỏi dăm

Mn-I

Đến 30

Đến 25

Đến 20

Mn-II

Lớn hơn 30 đến 40

Lớn hơn 25 đến 35

Lớn hơn 20 đến 30

Mn-III

Lớn hơn 40 đến 50

Lớn hơn 35 đến 45

Lớn hơn 30 đến 45

Mn-IV

Lớn hơn 50 đến 60

Lớn hơn 45 đến 55

Lớn hơn 45 đến 55

 

– Các chỉ tiêu khác được xác địnhnhư sau (Bảng 7)

Bảng 7

STT

Chỉ tiêu cơ lý

Đơn vị

Yêu cầu

1

Hàm lượng bụi sét

%

< 0,25

2

Hàm lượng hạt thoi dẹt

%

< 35

3

Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hóa

%

< 10

4

Hàm lượng SO3

%

< 1

5

Hàm lượng tạp chất hữu cơ

So màu

Không đậm hơn màu chuẩn

 

– Phương pháp lấy mẫu đá dăm (sỏi)thí nghiệm: Cứ 200m3 đá lấy 01 mẫu thử (nếu khối lượng nhỏ hơn 200m3vẫn phải lấy 01 mẫu) với khối lượng mỗi mẫu lấy theo bảng 7. Lấy rải rácở nhiều vị trí khác nhau trong một đống đá cùng loại, góp lại trộn đều, đónggói, lập biên bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.

Kết quả thí nghiệm đá là cơ sở đểnghiệm thu vật liệu đá, là căn cứ để thiết kế thành phần cấp phối trộn bê tông.

Bảng 7

STT

Các chỉ tiêu cần thử

Đơn vị

Khối lượng mẫu nhỏ nhất của đá dăm (sỏi) cần thiết để thử (kg) tùy theo cơ hạt (mm)

5 – 10mm

10 – 20mm

20- 40mm

40- 70mm

Trên 70mm

1

Khối lượng riêng

kg

0,5

1,0

2,5

2,5

2,5

2

Khối lượng thể tích

kg

2,5

2,5

2,5

5,0

5,0

3

Khối lượng thể tích xốp

kg

6,5

15,5

30,5

60,5

60,5

4

Thành phần cỡ hạt

kg

5,0

5,0

15,0

30,0

30,0

5

Hàm lượng bụi sét

kg

10,0

10,0

10,0

20,0

20,0

6

Hàm lượng hạt thoi dẹt

kg

0,25

1,0

5,0

15,0

15,0

7

Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hóa

kg

0,25

1,0

5,0

15,0

15,0

8

Độ hút nước

kg

1,0

2,0

5,0

10,0

20,0

9

Độ nén đập trong xi lanh:

– Đường kính 75mm

– Đường kính 150mm

kg

 

0,8

6,0

 

0,8

6,0

 

1,6

6,0

 

3,0

12,0

 

6,0

12,0

10

Độ mài mòn

kg

10,0

10,0

20,0

30,0

30,0

11

Độ chống va đập

kg

10,0

10,0

30,0

30,0

30,0

12

Hàm lượng tạp chất hữu cơ

kg

1,0

1,0

10,0

10,0

10,0

 

4. Thép xây dựng

– Tiêu chuẩn áp dụng:

+ Thép tròn cán nóng: TCVN1651-1985; JIS G 3112-1987; TCGT 001-2001;

+ Thép thanh cán nóng TCVN6283-1997-1999;

+ Thép góc cán nóng: TCVN1656-1985; TCVN 1657-1993

+ Thép chữ C, chữ I: TCVN1654-1975; TCVN 1655-1975;

+ Thép thanh cán nóng TCVN6283-1997-1999.

+ Thép tấm mỏng lợp nhà: TCVN3601-1981.

+ Thép các bon cán nóng dùng cho xâydựng: TCVN 5709-1993.

– Thép xây dựng có nhiều loại: théptròn trơn, thép tròn đốt cán nóng, cán nguội, thép hình, thép lá, thép tấm ….Thép xây dựng được sản xuất bởi nhiều nhà sản xuất có nhãn hiệu trên cây thépđảm bảo chất lượng như: Thép Thái Nguyên: TISCO; thép Việt-Úc: V-UC; thépViệt-Sinh: NSV; thép Hòa Phát: DANI; thép Việt-Ý: VIS; thép Việt – Hàn: VSP …

Nghiêm cấm sử dụng các loại thépkhông rõ nguồn gốc, xuất xứ để thi công xây dựng công trình. Khi kiểm tra,nghiệm thu thép phải chú ý đến thép giả, thép nhái, thép gia công.

a) Kiểm tra đường kính cốt thépbằng cách cân trọng lượng: Khi đưa thép vào sử dụng cần kiểm tra đường kínhthực của cốt thép như sau: Cắt 01 đoạn thép dài 1m để cân kiểm tra trọng lượngQ (gam), đường kính thực của cây thép được tính bằng công thức sau:

Dthực= 0,403 x ÖQ (mm)

b) Thí nghiệm thép:

– Lấy mẫu và thí nghiệm thép: Cứmỗi lô thép có khối lượng 20 tấn, cần lấy 01 tổ mẫu thử để kiểm tra (nếu nhỏhơn 20 tấn vẫn phải lấy 01 tổ mẫu), bao gồm tất cả các chủng loại cốt théptrong lô, mỗi loại lấy 03 thanh dài từ 0,5m – 0,8m.

– Các chỉ tiêu cơ lý khi thí nghiệmthép:

+ Giới hạn chảy, giới hạn bền;

+ Độ giãn dài;

+ Đường kính thực đo;

+ Uốn nguội;

– Kết quả thí nghiệm và kiểm trathép là cơ sở để nghiệm thu thép xây dựng.

5. Gạch xây dựng

a) Gạch xây: Tiêu chuẩn ápdụng TCVN 1450-1986, TCVN 1451-1986.

Gạch xây dùng trong công trình cónhiều loại: gạch rỗng đất sét nung, gạch, gạch đặc đất sét nung, gạch xi măng,gạch silicat …

– Lấy mẫu gạch: Cứ mỗi lô 50.000viên gạch lấy 01 mẫu thử gồm 30 viên. Mỗi viên nhỏ hơn 50.000 viên xem như mộtlô.

– Các chỉ tiêu cơ lý khi thí nghiệmgạch:

+ Cường độ nén;

+ Cường độ uốn;

+ Khối lượng thể tích;

+ Hình dạng và kích thước;

+ Các khuyết tật ngoại quan.

Xem thêm: dán decal trang trí

– Kết quả thí nghiệm là cơ sở để nghiệmthu, đăng ký chất lượng gạch.

b) Gạch bê tông tự chèn, gạch bêtông lát:

Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6476-1999.

Cứ một lô 15.000 viên lấy một tổmẫu gồm 20 viên. Một lô nhỏ hơn 15.000 viên xem như một lô. Kiểm tra các chỉtiêu cơ lý theo TCVN 6476-1999.

II. THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNGCẤU KIỆN, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG XÂY DỰNG

1. Thí nghiệm kiểm tra cấu kiệnbê tông.

a) Phương pháp đúc mẫu bê tôngthí nghiệm. (Lấy mẫu bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995):

– Trong quá trình thi công xây dựngcán bộ giám sát của Chủ đầu tư và cán bộ kỹ thuật thi công của nhà thầu xâydựng phải lấy mẫu bê tông tại hiện trường, cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư kýxác nhận trên tem và dán lên mẫu ngay sau khi vừa đúc mẫu bê tông (khi bê tôngcòn ướt). Thí nghiệm nén mẫu bê tông ở tuổi 28 ngày để xác định mác bê tông(TCVN 3188-1993).

– Mỗi loại cấu kiện bê tông phảilấy ít nhất một tổ mẫu gồm 03 viên mẫu được lấy cùng một lúc ở cùng một chỗtheo quy định của TCVN 3105-1993. Kích thước viên mẫu 10x10x10cm, 15x15x15cm,20x20x20cm tùy theo kích thước lớn nhất của cốt liệu. Số lượng tổ mẫu được quyđịnh theo khối lượng như sau:

+ Đối với bê tông khối lớn: cứ 500m3lấy 01 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ lớn hơn 1000m3và cứ 250m3 lấy 01 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổít hơn 1000m3.

+ Đối với các móng lớn: cứ 100m3bê tông lấy 01 tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một khối móng.

+ Đối với bê tông móng bệ máy cókhối lượng đổ lớn hơn 50m3 thì cứ 50m3 lấy 01 tổ mẫunhưng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50m3.

+ Đối với kết cấu khung cột, dầm,sàn cứ 20m3 lấy 01 tổ mẫu, nhưng khi khối lượng ít hơn thì vẫn phảilấy một tổ mẫu cho mỗi loại cấu kiện.

+ Đối với các kết cấu đơn chiếckhác có khối lượng ít hơn thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.

+ Đối với bê tông nền, mặt đường ôtô, đường băng sân bay … cứ 200m3 lấy 01 tổ mẫu nhưng nếu khối lượngbê tông ít hơn 200m3 thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.

b) Phương pháp thí nghiệm trựctiếp trên cấu kiện

Thông thường dùng 03 phương phápthí nghiệm để kiểm tra chất lượng bê tông của cấu kiện, kết cấu tại công trìnhlà:

– Sử dụng súng bật nẩy (TCXDVN162-2004);

– Sử dụng máy siêu âm bê tông (TCXD225-1998);

– Kết hợp siêu âm và súng bật nẩy(TCXD 171-1980)

Ngoài ra còn có thể dùng phươngpháp khoan cắt bê tông tại hiện trường để thí nghiệm đánh giá, xác định cườngđộ chất lượng bê tông (TCVN 3118-1993) và sử dụng máy siêu âm cốt thép trong bêtông (TCXD 240-2000).

2. Thí nghiệm kiểm tra vữa xâytrát các cấu kiện.

– Lấy mẫu vữa theo tiêu chuẩn TCVN3121-1993.

– Kiểm tra thiết kế thành phần vữa.

– Mỗi hạng mục công việc xây trátcông trình nghiệm thu lấy ít nhất 01 nhóm mẫu.

– Kích thước mẫu 4x4x16cm hoặc 7,07×7,07×7,07cm.

3. Thí nghiệm kiểm tra độ chặtnền đất đắp, độ chặt của các lớp móng.

– Kiểm tra theo tiêu chuẩn TCVN4447-87.

– Thí nghiệm kiểm tra đo độ chặtđất, dung trọng, độ ẩm đất theo tiêu chuẩn 22TCN 02-71, 22TCN 346-06 và 22TCN211-93.

– Kiểm tra sức chịu tải nền CBRtheo tiêu chuẩn 22TCN 332-06.

4. Thí nghiệm kiểm tra các lớpkết cấu áo đường trong xây dựng đường ô tô.

– Thí nghiệm kiểm tra độ chặt đầmnén K của các lớp kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn 22TCN 333-06.

– Thí nghiệm kiểm tra modul đàn hồitheo tiêu chuẩn 22CN 211-93.

– Đo độ phẳng mặt đường bằng thước3m theo tiêu chuẩn 22TCN 16-79.

– Kiểm tra sức chịu tải CBR theotiêu chuẩn 22TCN 332-06.

– Đối với móng cấp phối đá dăm việcthí nghiệm kiểm tra theo tiêu chuẩn 22TCN 334-06.

– Cứ 1000m2 đo ít nhất03 điểm và đo trên toàn tuyến.

5. Thí nghiệm kiểm tra mặt đườngbê tông nhựa, mặt đường láng nhựa.

– Khoan mẫu bê tông nhựa để kiểmtra chiều dày và chất lượng.

– Xác định modul đàn hồi E chungcủa áo đường bằng cần Belkenman theo tiêu chuẩn 22TCN 251-98.

– Xác định modul đàn hồi E nềnđường theo tiêu chuẩn 22TCN 211-93.

– Đo độ phẳng mặt đường bằng thước3m theo tiêu chuẩn 22TCN 16-79.

– Kiểm tra độ nhám mặt đường bằngphương pháp rắc cát theo tiêu chuẩn 22TCN 278-01.

– Kiểm tra chất lượng nhựa theotiêu chuẩn 22TCN 279-01.

– Kiểm tra chất lượng vật liệu theotiêu chuẩn 22TCN 259-98 và 22TCN 171-01. Kiểm tra hàm lượng nhựa mặt đường.

– Đối với mặt đường bê tông nhựa cứnhỏ hơn 500m2 mặt đường khoan 01 điểm tại vệt xe chạy. Từ 500md đến1000md đo modul đàn hồi tại 20 điểm và đo trên toàn tuyến.

– Đối với mặt đường láng nhựa cứ500m2 đường kiểm tra 01 lần và trên toàn tuyến.

Xem thêm: Top 5 Công Ty In Ấn Quảng Cáo Tại Đà Nẵng In Nhanh Giá Rẻ, Top 10 Công Ty In Ấn Uy Tín Nhất Tại Đà Nẵng

6. Thí nghiệm kiểm tra chống sét cho các công trình xây dựng

Chống sét các công trình xây dựngphải được thí nghiệm kiểm đo điện trở suất đất và điện trở của bộ phận nối đấtchống sét làm cơ sở cho nghiệm thu phần chống sét công trình. Thí nghiệm đo điện trở suất đất và điện trở của bộ phận nối đất chống sét thực hiện theo tiêuchuẩn TCXD 46-1984.

 

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Là gì

Rate this post

Viết một bình luận