KẾ HOẠCH
ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2022
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMTngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành Bộ
đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình 1974/TTr-STNMT ngày 06 tháng 4 năm 2022, UBND tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu ban hành Kế hoạch Định giá đất cụ thể bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu năm 2022 như sau:
I. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích
Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể
bổ sung trên địa bàn tỉnh năm 2022 nhằm giúp cho các cơ quan Nhà nước tổ chức
thực hiện việc xác định giá đất cụ
thể để phục vụ công tác:
– Bồi thường, giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi đất.
– Đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Yêu cầu
Việc xác định giá đất cụ thể phải được
thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên
tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm
2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định giá đất thì đơn vị đó phải có
đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
II. Nội dung Kế hoạch
định giá đất cụ thể bổ sung năm 2022
1. Dự kiến
các trường hợp cần định giá cụ thể
Các khu đất, thửa đất cần định giá đất
cụ thể bổ sung trong năm 2022 là: 70 trường hợp, trong đó:
a. Có 67 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
b. Có 03 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để đấu giá.
Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện
theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với
các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh
lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ
thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản
2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
2. Dự kiến
trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ
chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
2.1. Dự kiến trường hợp
phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Phụ lục 01: Danh mục công trình, dự
án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện
Xuyên Mộc năm 2022.
Phụ lục 02: Danh mục công trình, dự
án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện
Long Điền năm 2022.
Phụ lục 03 : Danh mục công trình, dự
án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn thị xã
Phú Mỹ năm 2022.
Phụ lục 04: Danh mục công trình, dự
án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện
Côn Đảo năm 2022.
Phụ lục 05: Danh mục công trình, dự
án, thửa đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện Đất
Đỏ năm 2022.
Danh mục các dự án, công trình cần thuê
tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn bị
kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn định
giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho việc triển
khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất, đảm bảo
đúng quy định và phù hợp kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
Đối với các dự án trước đây đã xác định
giá đất cụ thể nhưng đến năm 2021 chưa hoàn thành công tác bồi thường hoặc trong quá trình
thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quá trình giải quyết khiếu
nại và thực hiện các Bản án có hiệu lực của Tòa án nhân dân các cấp, nếu có
phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất cụ thể theo yêu cầu
thực tế.
2.2. Dự kiến số lượng
tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Căn cứ quy định tại Điều 20 Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 5 khoản 6 Điều 3 Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Điều 2 Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ; Điều 36
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Trên cơ sở đề xuất của UBND các huyện,
thị xã, thành phố; hồ sơ năng lực của các Đơn vị tư vấn gửi đến Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; số lượng các trường hợp cần thuê tư vấn định
giá đất cụ thể nêu trên;
Dự kiến số lượng tổ chức tham gia việc
tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong năm
2022 gồm:
– Công ty TNHH Thẩm định giá Đất Việt
(VLAND);
– Công ty TNHH Thẩm định giá Độc Lập
(INVC);
– Công ty Cổ phần Thẩm định giá Exim
(EXIMA);
– Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Dịch
vụ Tài chính Việt Nam;
– Công ty Cổ phần Định giá và ĐTKD BĐS
Thịnh Vượng;
– Công ty Cổ phần Thẩm định
giá và Tư vấn đầu tư Việt Nam (VINAP);
– Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Giám định Chất
lượng Việt Nam;
– Công ty Cổ phần Tư vấn
– Dịch vụ về tài sản – Bất động sản DATC;
– Công ty Cổ phần Tư vấn thông tin và
Thẩm định giá Miền Nam (SIVC);
– Công ty Cổ phần Giám định thẩm
định Sài gòn (Saigonap);
– Công ty TNHH Thẩm định giá MHD;
– Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Tư
vấn ĐTXD Thế hệ mới;
– Công ty Cổ phần Thẩm định giá và
Giám định Tiên Phong;
– Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định
giá Tây Nam Bộ (SIAC);
– Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi
trường Đồng Nai;
– Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi
trường BR-VT.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công
tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các
đơn vị tư vấn khác tham
gia tư vấn định giá đất
tại địa phương để đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá
đất theo đúng quy định của pháp luật.
3. Dự kiến thời
gian và kinh phí thực hiện
3.1. Dự kiến thời
gian thực hiện
Quý I: dự kiến thực
hiện 20 dự án, công trình định giá đất bồi thường.
Quý II: dự kiến thực
hiện 18 dự án, công trình, trong đó:
– Định giá đất bồi thường: 15.
– Định giá đất đấu giá: 03.
Quý III: dự kiến thực
hiện 18 dự án, công trình định giá đất bồi thường.
Quý IV: dự kiến thực
hiện 14 dự án, công trình định giá đất bồi thường.
Theo thời gian tại Kế hoạch định giá đất
được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thị xã, thành phố cân đối bố trí Kế
hoạch để triển khai cho phù hợp với tình hình thực tế.
3.2. Nguồn kinh phí
thực hiện
Đối với kinh phí xác định giá đất cụ
thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày
15/5/2015 của Bộ Tài chính.
Đối với các trường hợp còn lại: Nguồn
kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4 Điều 21
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Mức phí thuê Đơn vị tư vấn xác định
giá đất cụ thể đảm bảo quy định tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày
22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất,
định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.
3.3. Dự kiến kinh phí
thực hiện
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định Bảng giá các loại đất
định kỳ 05 năm (01/01/2020 đến ngày 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ
đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu, dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể bổ sung cho
70 trường hợp bổ sung trong năm 2022 là 5,721 tỷ đồng, trong đó:
– Định giá đất để tính tiền bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 5,341 tỷ đồng/67 trường hợp.
– Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng
đất dự kiến là: 0,38 tỷ đồng/03 trường hợp.
– Đối với các trường hợp chưa có dự
toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn, UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối
kinh phí thực hiện theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh.
UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các Sở, ngành liên quan sử dụng ngân sách Nhà nước để thuê đơn vị tư vấn giá đất
có trách nhiệm dự toán kinh phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số
19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định
giá đất cụ thể, trong trường hợp cần thiết, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề
xuất UBND tỉnh bổ sung thêm kinh phí định giá đất để đảm bảo thực hiện công tác
định giá đất, phục vụ việc phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương.
III. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể tỉnh
– Tổ chức các phiên họp để thẩm định
phương án giá đất, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương
án giá đất.
– Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng
thẩm định giá đất để giúp Hội đồng nghiên cứu, rà soát các nội dung liên quan đến
phương án giá đất, xây dựng dự thảo văn bản thẩm định phương án giá đất để đề
xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp thẩm định phương án
giá đất.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường: Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo các nội dung
sau:
– Xác định mục đích định giá đất cụ thể và chuẩn
bị hồ sơ thửa đất cần định
giá và các thông tin liên quan.
– Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn
xác định giá đất.
– Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác
định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình
UBND tỉnh quyết định.
– Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất
cụ thể trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
– Cử Lãnh đạo Sở Tài chính tham gia Hội
đồng thẩm định giá đất cụ thể với tư cách là Thường trực Hội đồng;
– Thẩm định, bố trí kinh phí thực hiện
định giá đất cụ thể trong năm 2022.
– Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá
đất cụ thể theo kế hoạch được
phê duyệt.
– Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ
Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
tổ chức các cuộc họp để thẩm định phương án giá đất.
4. Cục thuế tỉnh
– Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng.
– Thực hiện việc xác định tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đối với các thửa đất, khu đất có giá trị dưới 20 tỷ.
5. Sở Tư pháp: Cử đại diện tham
gia Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể, tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng.
6. Trung tâm phát triển
quỹ đất tỉnh, UBND các huyên, thị xã, thành phố
– Cử đại diện tham gia họp Hội đồng thẩm
định giá đất cụ thể.
– Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký
hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định
giá đất cụ thể theo quy định.
– Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và
các cơ quan thanh, kiểm tra về việc không đăng ký danh mục các dự án trong Kế
hoạch định giá đất cụ thể năm 2022.
Đối với những dự án có trong Kế hoạch
định giá đất cụ thể nhưng không đúng tiến độ đã đăng ký, Trung tâm phát triển
quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
về việc chậm trễ trong phê duyệt giá đất cụ thể dẫn đến việc chậm trễ triển
khai thực hiện dự án.
Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ
thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2022; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm
phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch
này./.
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số
86/KH-UBND
ngày 19
tháng
5
năm 2022 của UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
PHỤ
LỤC 2
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số
86/KH-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
PHỤ LỤC 3
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số
86/KH-UBND
ngày 19
tháng
5
năm
2022
của
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT
Tên công
trình, dự án
Địa điểm
Loại đất
(thực hiện dự án)
Diện tích
(ha)
Kế hoạch thực
hiện
Dự toán
kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
Ghi chú
1
Mở rộng Ban CHQS Thị xã Phú Mỹ
Phú Mỹ
Đất quốc phòng
0.96
Quý III
21,000,000
Chuyển tiếp
2022
2
Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3
(Phần diện tích đất hở ranh giữa
KCN chuyên sâu PM3 với đường 991B)
Tân Hòa
Đất khu
công nghiệp
32.00
Quý IV
180,000,000
Chuyển tiếp
2022
3
Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 – Đại
Dương
Mỹ Xuân
Đất khu
công nghiệp
45.86
Quý IV
180,000,000
Chuyển tiếp
2022; một phần DT 6,18 ha đăng ký mới
4
Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 – CONAC mở
rộng
Mỹ Xuân
Đất khu
công nghiệp
110.00
Quý IV
180,000,000
Chuyển tiếp
2022
5
KCN Mỹ Xuân B1 – Tiến Hùng
Mỹ Xuân
Đất khu
công nghiệp
0.50
Quý I
46,000,000
1/ Bồi thường 50m2 đất ở hộ Nguyễn
Tiến Hiệp (giải quyết khiếu nại).
2/ Thi hành 02 bản án hành chính của
TAND tỉnh – Hộ Trần
Thị Bích Nga
6
Trường tiểu học Mỹ Xuân 2
Mỹ Xuân
Đất cơ sở
giáo dục
1.82
Quý II
46,000,000
Chuyển tiếp
2022
7
Trường THPT Mỹ Xuân
Mỹ Xuân
Đất cơ sở
giáo dục
2.00
Quý II
46,000,000
Chuyển tiếp
2022
8
Trường tiểu học Lê Lợi
Đất cơ sở
giáo dục
Quý II
30,000,000
Chuyển tiếp
2022. Thu hồi bổ sung 01 hộ Vũ Quang Đức.
9
Sân vận động xã Tân Hòa
Tân Hòa
Đất cơ sở
thể dục thể thao
2.20
Quý II
46,000,000
Chuyển tiếp
2022
10
Thu hồi đất bổ sung dự án Đường quy
hoạch phía Bắc khu tái định cư 44ha phường Phú Mỹ
phường Phú
Mỹ
Đất giao
thông
0.10
Quý III
30,000,000
Chuyển tiếp
2022
11
Đường sau Cảng Mỹ Xuân – Thị Vải
(giai đoạn 1)
Mỹ Xuân
Đất giao
thông
6.21
Quý I
30,000,000
Chuyển tiếp
2022
12
Đường Phước Hòa – Cái Mép
Phước Hòa,
Tân Phước
Đất giao
thông
2.90
Quý II
30,000,000
Chuyển tiếp
2022
13
Thu hồi bổ sung làm đường dân
sinh Nhà máy xử lý nước (Dự án Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô thị mới
Phú Mỹ)
Mỹ Xuân
Đất giao
thông
0.02
Quý I
30,000,000
Chuyển tiếp
2022
14
Đường D13 khu dân cư số 9 (đường S nhánh Tây)
Tân Phước,
Phước Hòa, Tân Hòa
Đất giao
thông
14.60
Quý IV
280,000,000
Chuyển tiếp
2022
15
Mở rộng đường Phú Mỹ-Tóc Tiên (từ
khu TĐC đến đường PM-TT)
Phú Mỹ, Mỹ
Xuân, Tóc Tiên
Đất giao
thông
17.60
Quý IV
60,000,000
Chuyển tiếp
2022
16
Đường D5 khu dân cư số 9
xã Tân Hòa
Đất giao
thông
1.50
Quý II
60,000,000
Chuyển tiếp
2022
17
Đường quy hoạch N16 khu dân
cư số 9
Phước Hòa
Đất giao
thông
2.70
Quý I
30,000,000
Chuyển tiếp
2022. Bổ sung giá 01 hạng mục đường GT
18
Đường số 16, Tóc Tiên
xã Tóc Tiên
Đất giao
thông
1.30
Quý I
46,000,000
Chuyển tiếp
2022
19
Đường số 17, Tóc Tiên
xã Tóc Tiên
Đất giao
thông
0.95
Quý I
46,000,000
Chuyển tiếp
2022
20
Đường quy hoạch D22 khu dân cư 3B đô
thị mới Phú Mỹ
Mỹ Xuân
Đất giao
thông
2.20
Quý III
60,000,000
Chuyển tiếp
2022
21
Đường khu tái định cư xã Tân Hải
Tân Hải
Đất giao
thông
1.40
Quý III
60,000,000
Chuyển tiếp
2022
22
Đường C khu dân cư số 5
Phú Mỹ; Tân
Phước
Đất giao
thông
3.10
Quý III
77,000,000
Đăng ký mới
2022
23
Đường bao quanh chợ Mỹ Xuân (đường
2,4,6)
Mỹ Xuân
Đất giao
thông
0.30
Quý III
60,000,000
Đăng ký mới
2022
24
Mở rộng đường sông Xoài
– Cù Bị
Sông Xoài
Đất giao
thông
1.40
Quý III
46,000,000
Đăng ký mới
2022
25
Đường 20 – khu trung tâm xã Châu
Pha
Châu Pha
Đất giao
thông
0.80
Quý III
46,000,000
Đăng ký mới
2022
26
Đường quy hoạch N10 khu trung
tâm đô thị
Phú Mỹ
Đất giao
thông
1.90
Quý III
77,000,000
Đăng ký mới
2022
27
Nâng cấp, mở rộng tuyến
đường Bà Rịa-Châu Pha-
Hắc Dịch (ĐT 995B)
Tân Hưng
(Bà Rịa); Tóc
Tiên, Châu Pha, Hắc Dịch (Phú Mỹ)
Đất giao thông
19.00
Quý IV
280,000,000
Đăng ký mới
2022
28
Tuyến ống chuyển tải Hắc Dịch – Sông Xoài –
Láng Lớn và khu vực biển Lộc An, Phước Thuận
Hắc Dịch,
Sông Xoài
Đất thủy lợi
1.38
Quý IV
280,000,000
Chuyển tiếp
2022
29
Thu gom, xử lý và thoát nước khu
đô thị mới Phú Mỹ (04
trạm bơm và tuyến ống)
Mỹ Xuân,
Phú Mỹ Tân Phước, Phước Hòa
Đất thủy lợi
11.00
Quý III
77,000,000
Chuyển tiếp
2022
30
Trục thoát nước chính dọc Quốc lộ 51
(dự án thành phần số 2)
Phú Mỹ, Tân
Phước, Phước Hoà
Đất thủy lợi
14.00
Quý IV
280,000,000
Chuyển tiếp
2022
31
Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều
chỉnh
Tân Hải,
Tân Hòa, Phước Hòa, Tân Phước, Phú Mỹ
Đất năng lượng
12.65
Quý IV
280,000,000
Chuyển tiếp
2022
32
Trạm biến áp 110kV TX Phú Mỹ
và đường dây đấu nối
Phường Phú
Mỹ
Đất năng lượng
0.52
Quý III
46,000,000
Chuyển tiếp
2022
33
Đường dây 110Kv đấu nối
Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ)
xã Tân Hải, thị xã
Phú Mỹ, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu
Đất năng lượng
5.43
Quý III
77,000,000
Chuyển tiếp 2022
34
Đường dây 110Kv đấu nối
LSP Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ)
xã Tân Hòa,
phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ – Xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu
Đất năng lượng
9.71
Quý III
95,000,000
Chuyển tiếp
2022
35
Khu nhà ở Cán bộ công nhân viên
trong Khu công nghiệp Phú Mỹ
Tân Phước, Phú
Mỹ
Đất ở
0.09
Quý I
30,000,000
Chuyển tiếp
2022
36
Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha
(khu đô thị mới Phú Mỹ)
Phú Mỹ
Đất ở
0.75
Quý II
46,000,000
Chuyển tiếp
2022
37
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Phú
Mỹ 37ha phường Phú Mỹ (giai đoạn 2)
Phú Mỹ
Đất ở
62.88
Quý IV
77,000,000
Đăng ký mới
38
Trạm kiểm lâm Tân Hải
Tân Hải
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
0.52
Quý II
30,000,000
Chuyển tiếp
2022
TỔNG
3,441,000,000
1
Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất diện tích
12.929m2
tại Khu TĐC 26,5ha phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ.
phường Mỹ
Xuân
Quy hoạch sử
dụng vào mục
đích công cộng
1.29
Quý II
150,000,000
2
02 lô đất nền thương phẩm tại Khu vực
chợ Mỹ Thạnh, phường Mỹ Xuân
phường Mỹ
Xuân
Đất ở
0.013
Quý II
80,000,000
Lô B6 có diện
tích 71m2; Lô B12 có diện tích 61,4m2.
3
Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất diện
tích 8.126,9m2 dự án chợ Tân Hạnh tại Khu phố Tân Hạnh, phường Phú Mỹ
phường Phú
Mỹ
Đất chợ
0.81
Quý II
150,000,000
TỔNG
380,000,000