Khối A1 gồm những ngành nào là vấn đề mà các sĩ tử đặc biệt quan tâm để lựa chọn được ngành học phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn danh sách các ngành học xét tuyển khối A1.
Khối A1 gồm những môn gì?
A1 là khối thi mở rộng của khối A đã được triển khai từ kỳ tuyển sinh năm 2012. Đến nay, nhiều ngành học của các trường đại học, cao đẳng trên cả nước đã áp dụng tuyển sinh đầu vào theo khối thi mới này.
Các môn thi của khối A1 bao gồm: Toán, Vật lý và Ngoại ngữ. Theo đó, khối A1 đã thay môn Hóa trong khối A bằng môn tiếng Anh. Mục đích của sự thay đổi này nhằm giúp cho thí sinh có thêm nhiều sự lựa chọn hơn về ngành nghề và đặc biệt là những bạn học tốt môn tiếng Anh và không học tốt môn Hóa.
Khối A1 gồm những ngành nào?
Khối A1 gồm những ngành nào?
Khối A1 là một trong những khối có nhiều ngành nghề với sự pha trộn giữa hai môn tự nhiên và môn ngoại ngữ đã đem lại cho các thí sinh rất nhiều cơ hội ngành nghề. Từ các ngành về sư phạm, kỹ thuật, công nghệ đến các ngành kinh tế… đều có sự góp mặt của khối A1. Để biết được khối A1 gồm những ngành nào, các bạn hãy tham khảo danh sách các ngành học dưới đây.
Mã ngành
Tên ngành
Mã ngành
Tên ngành
Mã ngành
Tên ngành
7110105
Thống kê kinh tế
7440299
Khí tượng thủy văn biển
7520120
Kỹ thuật hàng không
7110106
Toán ứng dụng trong kinh tế
7440301
Khoa học môi trường
7520122
Kỹ thuật tàu thủy
7110107
Kinh tế tài nguyên
7440306
Khoa học đất
7520201
Kỹ thuật điện, điện tử
7110109
Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA)
7460101
Toán học
7520207
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
7140202
Giáo dục tiểu học
7460112
Toán-Tin ứng dụng
7520212
Kỹ thuật y sinh
7140209
Sư phạm Toán học
7460115
Toán cơ
7520214
Kỹ thuật máy tính
7140211
Sư phạm Vật lý
7480101
Khoa học máy tính
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7140212
Sư phạm Hóa học
7480102
Truyền thông và mạng máy tính
7520309
Kỹ thuật vật liệu
7140213
Sư phạm Sinh học
7480103
Kỹ thuật phần mềm
7520310
Kỹ thuật vật liệu kim loại
7140214
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
7480104
Hệ thống thông tin
7520401
Vật lý kỹ thuật
7220113
Việt Nam Học
7480105
Máy tính và Khoa học thông tin
7520402
Kỹ thuật hạt nhân
7310101
Kinh tế
7480201
Công nghệ thông tin
7520501
Kỹ thuật địa chất
7310206
Quan hệ quốc tế
7480202
Tin học ứng dụng
7520503
Kĩ thuật Trắc địa – Bản đồ
7320201
Thông tin học
7480203
Công nghệ đa phương tiện
52540101
Công nghệ thực phẩm
7340101
Quản trị kinh doanh
7480299
An toàn thông tin
7540102
Công nghệ thực phẩm
7340107
Quản trị khách sạn
7510102
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
7540201
Kỹ thuật dệt
7340115
Marketing
7510201
Công nghệ kĩ thuật cơ khí
52540202
Công nghệ sợi, dệt
7340116
Bất động sản
7510203
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử
7540204
Công nghệ may
7340201
Tài chính – Ngân hàng
7510205
Công nghệ kĩ thuật ô tô
7540301
Công nghệ chế biến lâm sản
7340301
Kế toán
7510207
Công nghệ kĩ thuật hạt nhân
7580201
Kỹ thuật công trình xây dựng
7340405
Hệ thống thông tin quản lí
7510210
Công thôn
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7340408
Quan hệ lao động
7510301
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
7580301
Kinh tế xây dựng
7360708
Quan hệ công chúng
7510302
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông
7580302
Quản lý xây dựng
7380101
Luật
7510303
Công nghệ KT điều khiển và tự động hóa
7620102
Khuyến nông
7380109
Luật kinh doanh
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
7620115
Kinh tế nông nghiệp
7380201
Dịch vụ pháp lý
7510405
Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước
7620201
Lâm nghiệp
7420101
Sinh học
7510406
Công nghệ kĩ thuật môi trường
7620202
Lâm nghiệp đô thị
7420201
Công nghệ Sinh học
7510504
Công nghệ thiết bị trường học
7620205
Lâm sinh
7430122
Khoa học vật liệu
7510601
Quản lí công nghiệp
7620211
Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm )
7440102
Vật lý học
7510604
Kinh tế công nghiệp
7720403
Hóa dược
7440112
Hóa học
7515402
Công nghệ vật liệu
7760101
Công tác xã hội
7440201
Địa chất học
7515901
Công nghệ kĩ thuật địa chất
7850101
Quản lí tài nguyên và môi trường
7440217
Địa lý tự nhiên
7515902
Công nghệ kĩ thuật Trắc địa
7850103
Quản lí đất đai
7440221
Khí tượng học
7520101
Cơ kỹ thuật
7850199
Quản lý biển
7440224
Thủy văn
7520103
Kỹ thuật cơ khí
7850201
Bảo hộ lao động
7440228
Hải dương học
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
7440298
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
7520115
Kỹ thuật nhiệt
Khối A1 gồm những ngành nào?
Khối A1 có những ngành nào triển vọng?
Khối ngành Kinh tế – Tài chính
Khối ngành kinh tế đang là những ngành học được đông đảo thí sinh lựa chọn bởi sự năng động và cơ hội việc làm rất rộng mở. Một số ngành kể đến như: Kế toán, Tài chính – ngân hàng, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh tế công nghiệp, Marketing…Những ngành học này phù hợp cho những bạn trẻ có sở thích buôn bán, quản lý và thích tương tác đàm luận, thích làm việc với những con số, thậm chí có thể rủi ro.
Yêu cầu đối với ngành kinh tế là phải có khả năng quan sát, phân tích, sở hữu khả năng tư duy và giải quyết vấn đề một cách độc lập và có sự sáng tạo. Đồng thời cần có các kỹ năng căn bản như: thuyết trình, làm việc nhóm, khả năng giao tiếp, đàm phán – thuyết phục…
Khi lựa chọn các ngành khối A1 bạn sẽ có lợi thế về ngoại ngữ, điều này giúp bạn dễ dàng hơn khi xin việc kể cả việc bạn làm trái ngành. Theo học khối ngành kinh tế, sinh viên khi ra trường sẽ có nhiều cơ hội làm việc tại các phòng ban chức năng của doanh nghiệp như: phòng Marketing, phòng Kế hoạch, phòng Tổ chức nhân sự hoặc Thư ký, chuyên viên kinh tế…
Khối ngành kỹ thuật, điện tử
Trong bối cảnh Việt Nam đang tiến hành hội nhập toàn cầu như hiện này thì nhu cầu về nguồn lực trong lĩnh vực kỹ thuật, điện tử vô cùng lớn. Đây là cơ hội cho những bạn học sinh yêu thích khối ngành này và có khả năng học tốt khối A1.
Sau khi tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, điện tử, các bạn có thể làm việc tại những trung tâm nghiên cứu, công ty sản xuất, tập đoàn phát triển điện, điện tử, sản xuất vật phẩm tích hợp, dân dụng, kỹ thuật ô tô.
Khối ngành Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin luôn phát triển từng ngày, từng giờ với tốc độ chóng mặt nên nhu cầu nhân lực ngành này là rất lớn. Hầu hết các tổ chức, công ty, doanh nghiệp dù hoạt động về lĩnh vực nào cũng đều cần đến những chuyên viên về công nghệ thông tin. Do đó, các ngành thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin luôn thu hút nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao.
Đặc biệt, với các bạn theo học khối A1 lại có lợi thế hơn nhiều so với các bạn khối A bởi khả năng ngoại ngữ. Thời kỳ hội nhập toàn cầu thì ngoại ngữ trong công nghệ thông tin là điều vô cùng cần thiết để phát triển khả năng chuyên môn và giúp doanh nghiệp vươn xa ra thế giới. Đây chính là những gì nhà tuyển dụng đang cần ở các ứng viên của mình.