Khối C01, C02, C03 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào? – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

Khối C01, C02, C03 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?

Khối C đã chẳng còn là một khối thi quá xa lạ với các bạn học sinh, sinh viên Việt Nam. Nhưng bạn đã tìm hiểu qua về C01, C02 hay C03 – một trong những khối thi đem lại cực kỳ nhiều sự lựa chọn ngành nghề khác nhau hay chưa? Nếu chưa, bài viết này sẽ đem lại cho bạn rất nhiều thông tin bổ ích về các khối thi trên.

Khối C01, C02, C03 gồm những môn nào?

C01, C02, C03 là những khối thi bao gồm các tổ hợp môn tự nhiên và xã hội, cụ thể:

  • C01: Ngữ văn, Toán và Vật lý

  • C02: Ngữ văn, Toán và Hóa học

  • C03: Ngữ văn, Toán và Lịch sử

Khối C01, C02, C03 gồm những ngành nào?

C01, C02 và C03 có rất đa dạng sự lựa chọn ngành nghề nằm ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Với C01, bạn có thể thi vào các ngành: Công nghệ vật liệu, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Tài chính – Ngân hàng,…

Bạn đang xem: Khối C01, C02, C03 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?

Khối C01, C02, C03

Với C02, bạn có thể tham gia vào các nhóm ngành Sức khỏe, nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên như Sư phạm Toán, Sư phạm Hóa học,… Ngoài ra, C03 sẽ đem đến cho bạn nhiều sự lựa chọn khác nhau như Luật, Quản trị nhân lực, Đông phương học,… Để cụ thể hóa những thông tin trên, sau đây là danh sách các ngành bạn có thể theo học khi thi đại học bằng tổ hợp xét tuyển C01, C02, C03:

Nhóm ngành Thú y

Ngành
Khối

Thú y

C02

Nhóm ngành Sức khỏe

Ngành
Khối

Quản lý bệnh viện

C01, C02

Dược học

C02

Kỹ thuật phục hồi chức năng

C02

Kỹ thuật xét nghiệm y học

C02

Răng – Hàm – Mặt

C02

Điều dưỡng

C02

Y khoa

C02

 

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Ngành
Khối

Sư phạm Toán học

C01, C02

Sư phạm Vật lý

C01

Sư phạm Tin học

C01

Giáo dục Tiểu học

C01, C02, C03

Sư phạm công nghệ

C01

Giáo dục học

C01

Sư phạm lịch sử

C02, C03

Nhóm ngành Nhân văn

Ngành
Khối

Triết học

C01

Ngôn ngữ Trung Quốc

C03

Nhóm ngành Pháp luật

Ngành
Khối

Luật

C01, C03

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật

Ngành
Khối

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

C01

Công nghệ vật liệu

C01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C01, C02

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

C01, C02

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

C01, C02

Công nghệ kỹ thuật ô tô

C01, C02

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

C01, C02

Công nghệ kỹ thuật môi trường

C02

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C01

Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt

C01

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

C01

Công nghệ chế tạo máy

C01

Kỹ thuật phần mềm

C02

Quản lý công nghiệp

C01

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

C01

Nhóm ngành Kiến Trúc và Xây Dựng

Ngành
Khối

Kỹ thuật xây dựng

C01, C02

Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi

C01

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

C01

Đóng tàu và công trình ngoài khơi

C01

Xây dựng công trình thủy

C01

Kinh tế xây dựng

C01

Kỹ thuật cấp thoát nước

C01

Kinh tế xây dựng

C01

Thiết kế nội thất

C03

Nhóm ngành Sản Xuất và Chế Biến

Ngành
Khối

Công nghệ thực phẩm

C01, C02

Công nghệ dệt, may

C01

Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý

Ngành
Khối

Tài chính – Ngân hàng

C01, C02, C03

Quản trị kinh doanh

C01, C02, C03

Kế toán

C01, C02, C03

Hệ thống thông tin quản lý

C01

Thương mại điện tử

C01

Quản trị tài chính ngân hàng

C01

Quan hệ lao động

C01

Marketing

C01, C02

Kiểm toán

C02

Kinh doanh quốc tế

C01, C02

Quản trị nhân lực

C03

Kinh doanh thương mại

C01, C02

Quản lý công

C01

Quản trị văn phòng

C03

Nhóm ngành Khoa học và hành vi

Ngành
Khối

Kinh tế

C01, C02

Việt Nam học

C01

Xã hội học

C01

Đông phương học

C01, C03

Quản lý nhà nước

C02, C03

Chính trị học

C03

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

C03

Nhóm ngành Kỹ thuật

Ngành
Khối

Kỹ thuật cơ điện tử

C01

Kỹ thuật ô tô

C01

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

C01

Kỹ thuật tàu thuỷ

C01

Kỹ thuật ô tô

C01

Kỹ thuật môi trường

C01

Kỹ thuật điện

C01

Kỹ thuật y sinh

C01

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

C01

Kỹ thuật mỏ

C01

Nhóm ngành Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin

Ngành
Khối

Kỹ thuật phần mềm

C01

Công nghệ thông tin

C01, C02, C03

Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu

C01

An toàn thông tin

C01, C02

Khoa học máy tính

C01

Hệ thống thông tin

C02

Nhóm ngành Nghệ thuật, Mỹ thuật

Ngành
Khối

Thiết kế đồ họa

C01, C03

Thiết kế thời trang

C01

Nhóm ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân

Ngành
Khối

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C01, C02, C03

Quản trị khách sạn

C01

Du lịch

C03

Nhóm ngành Khoa học tự nhiên

Ngành
Khối

Khí tượng và khí hậu học

C01

Thuỷ văn học

C01

Khoa học vật liệu

C01, C02

Hoá học

C02

Nhóm ngành Báo chí và thông tin

Ngành
Khối

Truyền thông đa phương tiện

C01, C02

Quan hệ công chúng

C03

Nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản

Ngành
Khối

Nuôi trồng thuỷ sản

C01

Kinh doanh nông nghiệp

C02

Khoa học cây trồng

C02

Chăn nuôi

C02

Lâm sinh

C02

Nhóm ngành Công an nhân dân

Ngành
Khối

Nghiệp vụ An ninh

C03

Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND

C03

Nhóm ngành Dịch Vụ Xã Hội

Ngành
Khối

Công tác xã hội

C01, C02, C03

Điểm chuẩn của các khối C01, C02, C03 là bao nhiêu?

Cũng tương tự như các khối thi khác, C01, C02, C03 đều có 2 phương thức xét tuyển, bao gồm: xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPTQG và xét học bạ. Trong đó, cả ba khối thi trên đều có điểm chuẩn thấp nhất là 14 điểm, điểm chuẩn cao nhất rơi vào khối C01 với mốc điểm là 33.5. Sau đây là bảng hệ thống điểm chuẩn đầu vào của các khối C01, C02, C03.

Khối
Xét điểm THPTQG
Xét học bạ

C01

14 – 33.5 điểm (nhân hệ số 2 đối với Toán hoặc Anh, tùy thuộc vào tổ hợp xét tuyển)

23 – 32 điểm

Các TCP (tiêu chí phụ):

  • Kết quả 3 năm ở THPT: Rèn luyện đạt loại Tốt: học lực đạt loại Khá trở lên. Chương trình chất lượng cao

C02

13 – 25.75 điểm

16 điểm

C03

14 – 29.5 điểm

15 điểm

Các TCP (tiêu chí phụ):

  • Một số trường đào tạo nhóm ngành Công an nhân dân chỉ tuyển chọn nam hoặc nữ, tùy vào từng năm, từng trường.

Những trường nào đào tạo khối C01, C02, C03?

Hiện tại, C01, C02 và C03 được đào tạo ở hầu khắp các trường Đại học khác nhau trên cả nước. Bạn hoàn toàn có thể xét tuyển vào Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Thủ Dầu Một,… với khối C01, Đại học Duy Tân, Đại Học Đông Á, Đại học Quốc tế Hồng Bàng,…  với tổ hợp khối C02 hay Đại học Kinh doanh và Công nghiệp Hà Nội, Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2,… nếu tham gia xét tuyển bằng C03.

Đối với khối C01

Trường

Khối

Đại Học Hà Tĩnh

C01, C02, C03

Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội

C01

Đại Học Hàng Hải

C01

Đại học Công Nghệ TPHCM

C01

Đại Học Đông Á

C01, C02

Đại Học Phan Thiết

C01

Đại Học Hải Phòng

C01, C02

Đại Học Dân Lập Duy Tân

C01, C02

Đại Học Dân Lập Phương Đông

C01

Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh

C01

Đại học Kiên Giang

C01

Đại Học Tây Bắc

C01, C02, C03

Đại Học Kinh Tế  & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên

C01

Đại Học Điện Lực

C01

Đại Học Tây Đô

C01, C02

Đại Học Trà Vinh

C01

Đại Học Nha Trang

C01

Đại Học Cửu Long

C01

Đại học Thủ Dầu Một

C01

Đại học Hùng Vương – TPHCM

C01, C03

Đại Học Mỏ Địa Chất

C01

Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu

C01

Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân

C01

Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

C01

Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương

C01, C03

Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An

C01, C02

Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội

C01

Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

C01, C03

Đại Học Gia Định

C01

Đại Học Vinh

C01, C03

Đại học Sao Đỏ

C01

Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp

C01

Đại Học Phenikaa

C01

Đại Học Dân Lập Văn Lang

C01, C02

Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ

C01

Đại Học Nguyễn Trãi

C01, C03

Đại học Công Nghệ TPHCM

C01

Đại Học Xây Dựng Miền Trung

C01

Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế

C01, C02

Đại Học Văn Hiến

C01

Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam)

C01

Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2

C01, C03

Đại Học Kinh Tế -Tài Chính TPHCM

C01

Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM

C01

Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội

C01

Đại Học Sài Gòn

C01, C03

Đại Học Tôn Đức Thắng

C01

Học Viện Chính Sách và Phát Triển

C01, C02

Đại Học Sư Phạm TPHCM

C01

Đối với khối C02

Trường

Khối

Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên

C02

Phân Hiệu Đại Học Thái Nguyên Tại Lào Cai

C02

Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên

C02

Đại học Công nghệ Miền Đông

C02

Đại Học Võ Trường Toản

C02

Đại Học An Giang

C02

Đại Học Lạc Hồng

C02

Đại Học Quy Nhơn

C02

Đại Học Công Nghiệp TPHCM

C02

Đại học Nam Cần Thơ

C02

Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

C02

Đối với khối C03

Trường

Khối

Đại Học Mở TPHCM

C03

Đại Học Thành Đông

C03

Đại Học Y Tế Công Cộng

C03

Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh

C03

Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương

C03

Đại Học Hồng Đức

C03

Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân

C03

Đại Học Tây Nguyên

C03

Học viện cán bộ TPHCM

C03

Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền

C03

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

C03

Kết luận

Là các khối thi đem lại nhiều cơ hội ngành nghề hấp dẫn, C01, C02, C03 đều là những sự lựa chọn không tồi cho các sĩ tử đang và sắp sửa bước vào kỳ thi THPT Quốc gia. Vậy nên, nếu bạn có mong muốn theo đuổi các ngành học được liệt kê phía trên, đừng ngần ngại mà hãy cho C01, C02, C03 một cơ hội nhé!

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Tư vấn tuyển sinh

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

Rate this post

Viết một bình luận