‘làm giàu’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “làm giàu”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ làm giàu , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ làm giàu trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Mơ ước làm giàu

Pursuing Wealth

2. Và cùng làm giàu

And get rich together.

3. Một ống uranium làm giàu.

Try a billet of weapons-grade uranium.

4. Ví dụ: Kế hoạch “Làm giàu nhanh”

Example: ‘Get Rich Quick’ schemes

5. Hàng triệu người đang hối hả làm giàu.

Millions keep up a hectic pace in their frantic efforts to get rich.

6. Vội làm giàu khó tránh phạm tội (20)

No quick riches without guilt (20)

7. Tất cả chúng ta đều đồng ý làm giàu.

We all agree to get rich.

8. Cảnh giác trước những mánh khóe làm giàu nhanh chóng.

Beware of get-rich-quick schemes.

9. Anh chỉ cố làm giàu, và mong được tôn trọng.

You were trying to get rich, and you were trying to be respectable.

10. b ) Hãy tạo điều kiện cho mọi người học làm giàu .

b ) Let Everyone Learn Entrepreneurship .

11. Bây giờ, ông bạn già tôi đang sẵn sàng làm giàu.

Now, old friend I am ready to be rich.

12. Sách đó có nuôi dưỡng sự quyết tâm làm giàu không?

Does it foster the determination to get very rich?

13. Sự buôn bán không ngớt khêu gợi con người ham làm giàu.

Commercial interests constantly appeal to people’s greed to enrich themselves.

14. Thành phần chính trong bom hạt nhân… là uranium được làm giàu.

THE MAIN INGREDIENT OF AN ATOM BOMB IS ENRICHED URANIUM.

15. Họ làm giàu là khi bạn khỏe mạnh, không phải khi đau ốm.

They get rich when you’re healthy, not sick.

16. Nếu muốn làm giàu ở HK thì phải biết mua chứng khoán cổ phiếu.

If you want to be rich in Hong Kong, you must buy stock and shares.

17. Mình có bị cám dỗ trước những mánh khóe làm giàu nhanh chóng không?

Am I attracted to get-rich-quick schemes?

18. Triển vọng làm giàu tức khắc này là một sự thu hút mạnh mẽ.

The prospect of sudden wealth proved to be a powerful lure.

19. Khi có cơ hội làm giàu cách bất chính, thật khó để cưỡng lại.

When presented with an opportunity for dishonest financial gain, it can be hard to resist.

20. Khi ban cho cách rộng rãi, chúng ta làm giàu cho chính mình về sau.

If we unselfishly give, we end up being enriched ourselves.

21. Họ là các nhà lãnh đạo chính trị làm giàu bằng xương máu của dân.

They are the political rulers, who have grown rich at the expense of the ruled.

22. Một thứ bệnh của nền văn minh, phá hoại văn minh để làm giàu bản thân.

A PLAGUE ON CIVILISATION, BENT ON DESTROYING IT TO ENRICH THEMSELVES.

23. Ai là “những lái buôn Si-đôn… chở đồ-hàng đến” làm giàu cho Ty-rơ?

Who are “the merchants from Sidon” who “have filled” these inhabitants, making them rich?

24. Đầu đạn của nó chứa 14,5 kí lô… uranium được làm giàu với kích thích plutonium.

The warhead contains 14.5 kilograms of enriched uranium… and a plutonium trigger.

25. Điều này làm giàu đất, cho phép thực vật phát triển lớn hơn và mạnh hơn.

This enriches the soil, allowing plants to grow bigger and stronger.

26. Nước được làm giàu chứa deuteri thay vì hydro thông thường được gọi là nước nặng.

Water enriched in molecules that include deuterium instead of normal hydrogen is called heavy water.

27. Nhưng trên thực tế, họ lại chú trọng hơn đến việc con học cao và làm giàu”.

The reality is that many parents seem more concerned about academic or material advancement.”

28. The Entrepreneurial Spirit: Một phụ nữ chủ trì một chuyên đề về cách làm giàu cấp tốc.

“The Entrepreneurial Spirit”: A woman leads seminars for a get-rich quick scheme.

29. Trong thời gian này, ông tự làm giàu cho bản thân bằng việc cho vay nặng lãi.

During this time, he enriched himself by lending money at high rates of interest.

30. Bởi vì họ cần một chế độ nô lệ hợp pháp để làm giàu trong ngành bông vải.

They needed slavery to be legal to make a fortune in the cotton business.

31. Trong nỗ lực làm giàu nhanh chóng, nhiều người liều lĩnh quá mức với tiền bạc của họ.

In an effort to get rich quickly, many people take big risks with their money.

32. Kiện tụng có thể chỉ làm giàu cho luật sư và những người chuyên nghiệp khác mà thôi.

It might result only in enriching attorneys and other professionals.

33. Trong ba năm tiếp theo, Libby đã làm việc trong quy trình khuếch tán khí để làm giàu uranium.

Over the next three years, Libby worked on the gaseous diffusion process for uranium enrichment.

34. Trung Quốc vươn lên khi Mao Trạch Đông lấy sức khỏe làm đầu, chứ không phải chuyện làm giàu.

And it moves up with Mao Tse- Tung getting health, not getting so rich.

35. * Đừng lắng nghe những ai thuyết phục các anh chị em với các kế hoạch làm giàu nhanh chóng.

* Do not listen to those who entice you with get-rich schemes.

36. Công cụ chính của họ để phát triển vũ khí hạt nhân là cơ sở làm giàu uranium Natanz.

Their major asset for developing nuclear weapons is the Natanz uranium enrichment facility.

37. Rõ ràng chỉ có nhà máy điện hạt nhân Bushehr và cơ sở làm giàu thanh nhiên liệu Natanz.

It basically boils down to the Bushehr nuclear power plant and to the Natanz fuel enrichment plant.

38. Khả năng kinh doanh cùng ước muốn làm giàu đã giúp Millard trở thành triệu phú ở tuổi 29.

A successful businessman and lawyer, Fuller became a self-made millionaire by age 29.

39. Một lý do là những cảng này thu hút người dân khắp nơi đến buôn bán và làm giàu.

For one, these ports attracted commerce and wealth.

40. Nhiều người nhận thấy rằng càng phấn đấu làm giàu thì họ càng bị của cải vật chất siết chặt.

Some have even become slaves to riches. —Matt.

41. “Ai ham sự vui-chơi ắt sẽ nghèo-khó; còn ai ưa rượu với dầu sẽ chẳng hề làm giàu”.

“Pleasure-lovers stay poor, he will not grow rich who loves wine and good living.”

42. Cố gắng làm giàu bằng mọi cách là chuyện thông thường trong xã hội đặt nặng vật chất ngày nay.

In addition, the pursuit of wealth at all costs —so common in today’s materialistic world— was accurately described by one of the richest men in history, King Solomon.

43. Nhiều thành viên SS tại trại đã tự làm giàu cho bản thân bằng cách ăn cắp tài sản tịch thu.

Many of the SS at the camp enriched themselves by pilfering the confiscated property.

44. Chẳng hạn, chúng ta có dính dáng đến những mánh khóe gần như gian lận để làm giàu nhanh chóng không?

For example, would we get involved in a get-rich-quick scheme that borders on fraud?

45. Những người khác bị cám dỗ vào những mánh khóe làm giàu nhanh chóng, và đầu tư tiền bạc liều lĩnh.

Others have been enticed by get-rich-quick schemes and risky financial investments.

46. Cho đến năm sau, khoảng 80.000 người tìm vàng đã đổ xô đến tiểu bang đó, ao ước làm giàu nhanh chóng.

By the next year, some 80,000 fortune-seekers had poured into the state in hopes of striking it rich.

47. “Sự cám dỗ và cạm bẫy” muốn làm giàu đã khiến nhiều người sang trọng thành những kẻ gian manh phi pháp.

The ‘temptation and snare’ of becoming rich have turned many once respectable individuals into felons and criminals.

48. Vào ngày 5 tháng 8, K-25 bắt đầu sản xuất thức ăn gia súc đã làm giàu urani 235 lên 23%.

On August 5, K-25 starting producing feed enriched to 23 percent uranium-235.

49. Đa số chúng ta không cố gắng làm giàu, nhưng giống như bà góa Sa-rép-ta, chúng ta cần mưu sinh.

Most of us are not striving to get rich, but like the widow of Zarephath, we do want to put food on the table.

50. Phần đầu tiên “Tarnowskie” bắt nguồn từ tên của làng “Tarnowice”, nơi đã tìm thấy trầm tích làm giàu kim loại bạc.

The first part “Tarnowskie” comes from the name of village “Tarnowice” where deposits of lead enriched by silver were found.

Rate this post

Viết một bình luận