Gin-asayn ako sa imprintahan kag natun-an ko magpaandar sang flatbed nga makina.
Tôi được giao nhiệm vụ làm việc tại xưởng in và đã học cách vận hành máy in flatbed.
Madamo sing amo sina nga mga halimbawa: ang karatula nga nagapahibalo sa imo sang mataas nga boltahe; ang pahibalo sa radyo nahanungod sa isa ka bagyo nga madasig nga nagapadulong sa inyo lugar; ang masakit nga gahod sa makina gikan sa imo salakyan samtang nagamaneho ka sa gutok nga dalan.
Có nhiều thí dụ về điều này: một bảng báo hiệu có điện thế cao; tin tức từ rađiô cho biết giông tố đang ào ạt thổi đến khu bạn ở; tiếng máy xe kêu điếc tai lúc bạn đang lái trên con đường đông xe.
Kon ang eroplano nagalupad, ang pinakamabaskog nga kusog sang makina kinaandan na nga ginakinahanglan subong man ang bug-os nga igtalupangod sang mga tinawo sang eroplano.
Khi máy bay cất cánh, thường thì tốc độ tối đa của động cơ là cần thiết cũng như sự chú tâm trọn vẹn của toàn bộ phi hành đoàn.
Bangod imol ang akon mga ginikanan, nagsugod ako sa pagkay-o sing mga bisikleta kag mga makina sa panahi, subong man sang mga makinilya kag iban pa nga kagamitan sa opisina sa edad nga 14.
Vì cha mẹ tôi nghèo, tôi bắt đầu sửa xe đạp, máy may, cũng như máy đánh chữ và những dụng cụ văn phòng từ lúc 14 tuổi.
Sang Abril 22 sadto nga tuig, anum ka katapo sang grupo ang nagsulod sa iya talyer kag ginkuha ang iya makina sa panahi, nga siling nila taguon nila tubtob makabayad sia.
Ngày 22 tháng 4 năm đó, sáu hội viên của hội “đồng niên” đó đã xông vào tiệm ông và đoạt máy khâu của ông; họ nói sẽ giữ máy khâu này cho đến khi ông trả tiền.
Kag sang wala maluyagi ni Claudius ang pagkaaberiya sang mga makina sa entablado, ginsugo niya nga paawayon sa arena ang may salaon nga mga mekaniko.
Và khi thiết bị sân khấu không hoạt động đúng theo ý Hoàng Đế Claudius, ông ra lệnh đưa vào đấu trường những người chịu trách nhiệm trục trặc kỹ thuật này.
Ang rocket nagsugod sa paglakbay nga ginatulod paibabaw sang compressed air, apang paglab-ot sa kadaygan sang dagat, ang makina sini nagsiga kag ang rocket nagtimbuok paguwa sa dagat upod ang daguhob.”
Hỏa tiển bắt đầu bay lên trên nhờ sức đẩy của không khí bị nén, nhưng khi lên đến mặt biển thì động cơ phát nổ và hỏa tiển phóng lên khỏi nước với một tiếng vang rầm”.
Ang makina sa imprinta ni Gutenberg sa Mainz gingamit sang 1455.
Nhà in của Gutenberg ở Mainz đã hoạt động vào năm 1455.
Agod mahimo ini, ang bag-o nga makina kinahanglan mag-imprinta sa adlaw kag gab-i, sa kabug-usan 16 ka oras kada adlaw.
Để thực hiện việc này, máy in mới sẽ hoạt động hai ca, tức 16 tiếng một ngày.
* Ang bag-o pa nga mga makina, bisan pa konektado gihapon sa pasyente, makapain pa gani sa dugo nga mangin mga component kag ginagamit liwat ang kinahanglanon.
* Những máy tối tân hơn, trong lúc gắn liền vào bệnh nhân, có thể tách máu ra từng thành phần và dùng lại những thành phần cần đến.
Ang kalabanan sang amon pang-imprinta nga mga makina mga segunda-mano.
Đa số những máy in mà chúng tôi có đều là những máy mua lại cũ.
Sang panahon nga naga-boom ini, may ara ini 24 ka makina nga pang-imprinta, 100 ka operator, disenyador, kag iban pa nga trabahador sa Basel, Strasbourg, Lyon, kag iban pa nga siudad sa Europa.
Lúc phát triển nhất, xưởng của ông có 24 máy in hoạt động cùng lúc, ông thuê 100 thợ in, thợ thủ công và công nhân ở Basel, Strasbourg, Lyon cũng như thành phố khác của châu Âu.
Nagbulig man si John sa pagdesinyo kag sa paghimo sing mga makina para sa pagputos kag sa pagbutang sing ngalan sa mga magasin nga ginapadala sa mga suskritor.
John cũng đã giúp thiết kế máy gấp tạp chí và in địa chỉ trên đó để gửi đến những người đặt mua dài hạn.
Sa tuhay nga proseso, ang dugo mahimo pailigon pakadto sa isa ka makina nga temporaryo nga nagahimo sang kinaandan nga hilikuton sang mga organo sang lawas (halimbawa, tagipusuon, mga baga, ukon mga batobato).
Trong những tiến trình khác, huyết có thể được dẫn đến một máy tạm thời đảm nhiệm chức năng của một cơ quan (thí dụ như tim, phổi hoặc thận).
❑ Ano nga mga makina ang maopereyt mo?
❑ Anh/chị biết sử dụng những loại máy nào?
Agod mag-andar sing maayo ang isa ka makina, dapat gamiton ini sa kon ano gid ang katuyuan sini kag suno sa paagi sang naghimo sini.
Để một chiếc máy phức tạp có thể hoạt động hiệu quả, người ta phải sử dụng nó đúng mục tiêu và theo cách mà nhà sản xuất đề ra.
Sang maghalin sila, nakita nila ang isa ka daku nga sakayan, kag maathag nga naaberiya ang makina sini, kay ang mga tawo nagabugsay.
Khi họ ra về, thì từ xa có bóng dáng một chiếc thuyền ca-nô lớn tiến đến gần, nhưng hẳn là máy thuyền bị trục trặc gì đó vì người ta phải chèo tay.
Ang mga bulobaroto sang pagkabata wala sing panimbangon para sa kabakod, wala sing nagatiyog nga sulab [blade] sa dalom sang baroto ukon timon agud maghatag direksyon, kag wala sing makina para mag-andar.
Những chiếc tàu đồ chơi thời thơ ấu của chúng tôi không có cấu trúc khung tàu vững vàng, không có bánh lái để định hướng đi, và không có nguồn điện.
Madamo nga salakyan ang gin-iskrap na lang, indi bangod may diperensia ang makina sini, kundi bangod gintuktok ini sing tuman amo nga ang salakyan delikado na gamiton.
Vô số xe hơi bị loại bỏ, không phải vì máy hư, mà vì thân xe bị gỉ sét quá nhiều, không còn an toàn nữa.
Madamo nga makina ang gindesinyo sa pagsunod sa mga instruksion.
Nhiều máy móc được thiết kế để thi hành mệnh lệnh cài đặt sẵn.
Para kanday Orville kag Wilbur Wright, ang natabo sadtong isa ka adlaw sang Oktubre sang 1900 indi ang nahauna nga kapaslawan sa ila pagtinguha nga makahimo sing isa ka mabug-at-sangsa-hangin nga nagalupad nga makina.
Đối với Orville và Wilbur Wright, sự việc xảy ra vào ngày ấy trong tháng 10 năm 1900 không phải là lần thất bại não nề đầu tiên trong nỗ lực chế tạo một chiếc máy nặng hơn không khí mà bay được.
Yadto isa ka indi matupungan nga eksperyensya nga sa liwat makapungko sa timon sang matahom nga nagalupad nga makina katulad sang akon ginpalupad sing madamo nga katuigan.
Đó là một kinh nghiệm đáng kể để một lần nữa ngồi vào ghế lái chiếc máy bay tuyệt vời này giống như loại máy bay mà tôi đã lái trong nhiều năm.
Magahinguyang bala sing tion kag kuwarta ang tag-iya sang pabrika sa pagpakay-o sang makina para sa isa ka trabahador nga wala nagatatap sini?
Liệu người chủ nhà máy sẽ bỏ tiền và thì giờ ra để sửa chữa cái máy cho một công nhân không chịu gìn giữ nó không?
Sang katuigan 1830, ang mga motor kag mga makina nga ginapaandar sang alisngaw amo ang ginagamit sa kabilugan.
Vào khoảng thập niên 1830 người ta đã quen dùng các đầu máy xe lửa và máy móc chạy bằng hơi nước.
“Ginsilingan niya ako nga pareho sini nga makina ang ginapaandar niya anay sang pamatan-on pa sia nga nagaalagad sa Bethel, kag nadumduman niya nga kabudlay gid makuha ang husto nga setting.
“Anh ấy nói với tôi rằng trước kia anh điều khiển một loại máy giống như thế khi còn trẻ phụng sự tại Bê-tên, và anh nhớ là điều chỉnh máy cho đúng là khó như thế nào.