máy bay tiêm kích trong Tiếng Anh, dịch, câu ví dụ | Glosbe

Chiến thuật của Luftwaffe chịu ảnh hưởng từ các máy bay tiêm kích của họ.

Luftwaffe tactics were influenced by their fighters.

WikiMatrix

Trong vai trò máy bay tiêm kích, khoang bom được trang bị bốn khẩu pháo 20 mm.

In the fighter role, the bomb bay was fitted with four 20 mm cannons.

WikiMatrix

Ki-109 Nguyên mẫu máy bay tiêm kích bay đêm.

Ki-109: Night fighter prototypes.

WikiMatrix

Trong Chiến tranh Iran-Iraq, cả hai phía đều sử dụng máy bay tiêm kích J-6.

During the 1980–88 Iran–Iraq War, both sides deployed J6 fighter jets.

WikiMatrix

Nó cũng hộ tống các tàu sân bay vận chuyển máy bay tiêm kích Supermarine Spitfire.

She also escorted aircraft carriers carrying Supermarine Spitfires.

WikiMatrix

Máy bay tiêm kích Hellcat của Ameer và Empress đã chống trả thành công những đợt tấn công.

Hellcat fighters from Ameer and Empress successfully fought off the attack.

WikiMatrix

Những ví dụ về loại máy bay tiêm kích này như Supermarine Spitfire và Messerschmitt Bf 109.

Examples of planes that were classified as day fighters were the Supermarine Spitfire and Messerschmitt Bf 109.

WikiMatrix

Tên gọi MiG-33 liên quan đến hai mẫu thiết kế máy bay tiêm kích khác nhau của Mikoyan.

The designation MiG-33 has been associated with two different Mikoyan fighter designs.

WikiMatrix

Su-27SKM: Máy bay tiêm kích đa vai trò một chỗ cho xuất khẩu.

Su-27SKM Single-seat multi-role fighter for export.

WikiMatrix

Gallaudet PW-4 là một mẫu thử máy bay tiêm kích do Gallaudet Aircraft Company chế tạo.

The Gallaudet PW-4 was a prototype biplane fighter aircraft built by the Gallaudet Aircraft Company.

WikiMatrix

Nieuport-Delage NiD 52 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp trong thập niên 1920.

The Nieuport-Delage NiD 52 was a French fighter aircraft of the 1920s.

WikiMatrix

Seversky XP-41 là một loại máy bay tiêm kích chế tạo ở Hoa Kỳ từ năm 1939.

The Seversky XP-41 was a fighter aircraft built in the United States in 1939.

WikiMatrix

Sea Gladiator Máy bay tiêm kích cho hải quân hoàng gia Anh, 60 chiếc.

Sea Gladiator Single-seat fighter biplane for the Royal Navy, 60 built.

WikiMatrix

Dewoitine D.27 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp, do Émile Dewoitine thiết kế vào năm 1928.

The Dewoitine D.27 was a parasol monoplane fighter aircraft designed by Émile Dewoitine in 1928.

WikiMatrix

Potez XI là mẫu máy bay tiêm kích đầu tiên do công ty Potez của Pháp chế tạo.

The Potez XI was the first fighter aircraft designed by the French company Potez.

WikiMatrix

Westland Westbury là một mẫu thử máy bay tiêm kích của Anh chế tạo năm 1926.

The Westland Westbury was a British twinengined fighter prototype of 1926.

WikiMatrix

Bristol Type 107 Bullpup là một loại máy bay tiêm kích của Anh trong thập niên 1920.

The Bristol Type 107 Bullpup was a British fighter aircraft built in the 1920s.

WikiMatrix

LUSAC-11 (Lepère United States Army Combat) là một loại máy bay tiêm kích của Hoa Kỳ.

The LUSAC-11 (Lepère United States Army Combat) was an early American twoseat fighter aircraft.

WikiMatrix

Chiếc máy bay tiêm kích mới vượt trội hơn chiếc Spitfire Mk.

The new fighter outperformed the Spitfire Mk.

WikiMatrix

XP-56 Black Bullet là một mẫu thử máy bay tiêm kích đánh chặn, do hãng Northrop chế tạo.

The Northrop XP-56 Black Bullet was a unique prototype fighter interceptor built by the Northrop Corporation.

WikiMatrix

F-101C Phiên bản máy bay tiêm kích-ném bom cải tiến.

F-101C improved fighter-bomber, 47 built.

WikiMatrix

Dự án một lần nữa được đổi tên thành “Indigenous Defense Fighter” (Máy bay tiêm kích nội địa).

The project was again renamed into the “Indigenous Defense Fighter”.

WikiMatrix

Polikarpov I-185 là một loại máy bay tiêm kích của Liên Xô, thiết kế vào năm 1940.

The Polikarpov I-185 was a Soviet fighter aircraft designed in 1940.

WikiMatrix

6: Anh tăng cường cung cấp máy bay tiêm kích cho Malta; còn Luftwaffe tiếp tục tấn công.

6: More British fighter planes are delivered to Malta; Luftwaffe attacks continue.

WikiMatrix

Một lần ông đã mô tả F6F như là “…một máy bay tiêm kích vượt trội.

He once described the F6F as “… an outstanding fighter plane.

Rate this post

Viết một bình luận