Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “maya”, trong bộ từ điển Từ điển Pháp – Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ maya , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ maya trong bộ từ điển Từ điển Pháp – Việt
1. Maya, cette découverte changera la face du monde.
Đây là khám phá thay đổi sự cân bằng thế giới.
2. Je crois que Maya vient de voir son avenir.
Tướng hai cha con giống nhau thật đấy.
3. Les monuments comme le Vietnam Memorial de Maya Lin sont souvent gigantesques.
Những tượng đài, như Đài kỉ niệm chiến tranh Việt Nam của Maya Lin thường rất vĩ mô.
4. À Palenque, on peut voir un impressionnant complexe maya noyé dans la jungle du Chiapas.
Tại Palenque, du khách sẽ thấy một khu kiến trúc liên hợp và chung quanh có khu rừng Chiapas bao bọc.
5. Le bassin d’El Mirador, dans la partie nord de la réserve, contient de nombreuses villes Maya interconnectés.
Lưu vực Mirador, ở phần phía bắc của Khu bảo tồn, chứa nhiều thành phố nối liền với Maya.
6. L’influence de Teotihuacan sur la civilisation maya ne peut être surestimée: elle transforma le pouvoir politique, les représentations artistiques et la nature de l’économie.
Ảnh hưởng của Teotihuacan đối với nền văn minh Maya không thể được cường điệu hóa: nó đã biến đổi quyền lực chính trị, miêu tả nghệ thuật và bản chất của nền kinh tế.
7. Jenkins associe également la Xibalba be avec un « arbre monde » en se basant sur les études de la cosmologie maya actuelle (et non ancienne).
Jenkins còn liên kết Xibalba be với “cây thế giới”, dựa trên các nghiên cứu về vũ trụ học hiện đại (không phải cổ đại) của người Maya.
8. La flottille de croiseurs de la 8e Flotte commandée par le vice-amiral Gunichi Mikawa comprenait les croiseurs lourds Chōkai, Kinugasa, Maya, et Suzuya, les croiseurs légers Isuzu et Tenryū et six destroyers.
Hạm đội tám dưới sự chỉ huy của phó đô đốc Mikawa Gunichi bao gồm các tuần dương hạm hạng nặng Chōkai, Kinugasa, Maya và Suzuya, tuần dương hạm hạng nhẹ Isuzu và Tenryū cùng sáu khu trục hạm.
9. Et à peine 2 mois plus tard, ma nièce, Maya, a mangé à 8 mois son premier aliment consistant: l’une de nos tomates. Une tomate- cerise de Montréal. Et elle les adore, nos tomates. C’est ce qui me rend le plus heureux: voir des enfants dévorer des légumes comme des bonbons.
Và chỉ sau 2 tháng, sau ngày đầu tiên đó, cháu gái Maya 8 tháng tuổi của tôi ăn thức ăn đặc đầu tiên, và đó là một trong những trái cà chua của chúng tôi, cà chua bi trồng ở Montréal, và con bé thích nó. Và điều đó đem lại niềm vui lớn nhất cho tôi, khi nhìn thấy những đứa trẻ ăn cà chua như ăn kẹo.
10. La raison de son importance est incertaine même si des corrélations avec les phases de la lune et la période de gestation humaine ont été suggérées,. b Le calendrier maya, à la différence du calendrier occidental, utilisait le zéro. c La plupart des mayanistes dont Mark Van Stone et Anthony Aveni soutiennent la « corrélation GMT (Goodman-Martinez-Thompson) » avec le compte long qui place sa date de commencement au 11 août -3114 et la fin du 13e baktun au 21 décembre 2012.
Lý do về sự quan trọng của số 13 không chắc chắn, mặc dù những sự tương quan của con số này với các chu kỳ của Mặt Trăng và thời kỳ thai nghén của con người đã được đề xuất ^ Các lịch của người Maya có sử dụng số 0, khác với lịch phương Tây. ^ Hầu hết các học giả nghiên cứu về người Maya, chẳng hạn như Mark Van Stone, Michael D. Coe và Anthony Aveni, đều dựa vào “cách tính GMT” (Goodman-Martinez-Thompson) với lịch Long Count, trong đó lịch bắt đầu vào ngày 11 Tháng Tám 3114 trước Công nguyên và ngày cuối b’ak’tun 13 là ngày 21 tháng 12 năm 2012.