“miến” là gì? Nghĩa của từ miến trong tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt

(tên tự gọi: Myanma), dân tộc đa số của Myanma. Số dân 29,4 triệu người, trong đó 29 triệu sinh sống ở Myanma; ngoài ra còn cư trú ở Ấn Độ, Lào, Thái Lan, Trung Quốc, vv. Về nhân chủng thuộc loại hình Nam Á. Thuộc nhóm ngôn ngữ Tạng – Myanma. Tổ tiên xa xưa của người Myanma là cư dân chăn nuôi – du mục từ miền Đông Tây Tạng, di cư xuống miền Nam vào thiên niên kỉ 1 tCn., dần dần tiến vào lãnh thổ Myanma ngày nay, đồng hoá bộ phận lớn người Môn bản địa. Trên con đường nam tiến kéo dài hàng nghìn năm, tiếp xúc với cư dân trồng trọt, dần dần tổ tiên của họ trở thành những người trồng trọt. Làn sóng di cư quan trọng nhất là vào thế kỉ 9, tộc người Myanma theo trung lưu sông Iraoađy tràn xuống miền Trung và miền Nam Myanma ngày nay, sau đó trở thành hạt nhân chính của dân tộc Myanma.

Tôn giáo: Phật giáo Tiểu thừa. Trong số các dân tộc ở Việt Nam, có nhóm Lô Lô-Hà Nhì nói ngôn ngữ Myanma.

Rate this post

Viết một bình luận