Cô giáo dạy môn ngữ văn lớp 12 của cô tên gì?
Who was your 12th grade English teacher?
Những học giả khác lại quá tập trung vào việc nghiên cứu từ, như môn ngữ văn về văn chương Kinh Thánh.
Other scholars give themselves over to word studies, like the philology of Bible literature.
Những từ tiếng Pháp được chuyển ngữ này—Rashi dùng hơn 3.500 từ—đã trở thành một nguồn tư liệu quí giá cho các học viên môn ngữ văn và cách phát âm tiếng Pháp xưa.
These transliterated French terms —Rashi used over 3,500 of them— have become a valuable source for students of Old French philology and pronunciation.
121) như là một môn đệ của Irenaeus – ông này được cho là một môn đệ của Polycarp, và từ ngữ cảnh của đoạn văn này gợi ý rằng bản thân Hippolytus tự gọi tên mình.
121) as a disciple of Irenaeus, who was said to be a disciple of Polycarp, and from the context of this passage it is supposed that he suggested that Hippolytus so styled himself.
Trong văn hóa Trung Quốc, thuật ngữ Hồng Môn Yến được sử dụng theo nghĩa bóng để chỉ một cái bẫy hay một tình huống vui vẻ nhưng trong thực tế lại nguy hiểm.
In Chinese culture, the term Hong Men Yan (“Feast at Hong Gate“) is used figuratively to refer to a trap or a situation ostensibly joyous but in fact treacherous.
Dự án bao gồm nhiều công nghệ, những người có trình độ chuyên môn khác nhau, nói các ngôn ngữ khác nhau và có nền tảng văn hóa khác nhau.
The project embraces a wide variety of technology, people with different levels of expertise, speaking different languages and having different cultural backgrounds.
Trong khi khoa học nghiên cứu ngôn ngữ được gọi là ngôn ngữ học và là một môn khoa học xã hội, thì việc nghiên cứu các ngôn ngữ vẫn là trọng tâm của nhân văn học.
While the scientific study of language is known as linguistics and is generally considered a social science, a natural science or a cognitive science, the study of languages is still central to the humanities.
Đông Nam Á học (tiếng Anh: Southeast Asian studies – SEAS) là môn khoa học nghiên cứu và giáo dục về ngôn ngữ, văn hoá và lịch sử của các quốc gia và các nhóm dân tộc khác nhau ở Đông Nam Á.
Southeast Asian studies (SEAS) refers to research and education on the language, culture, and history of the different states and ethnic groups of Southeast Asia.
Văn hoá trên đảo cũng chia sẻ nhiều đặc điểm với văn hoá Anh, trong đó có ngôn ngữ Anh và các môn thể thao như bóng đá, rugby, đua ngựa và golf.
The island’s culture shares many features with that of Great Britain, including the English language, and sports such as association football, rugby, horse racing, and golf.
Gia sư của nhà vua là Tu viện trưởng André-Hercule de Fleury, Giám mục xứ Frejus, (về sau trở thành Hồng y de Fleury), dạy cho ông các ngôn ngữ Latin, Ý, các môn lịch sử, địa lý, thiên văn, toán học, mĩ thuật và bản đồ.
The King’s tutor was the Abbé André-Hercule de Fleury, the bishop of Fréjus (and later to become Cardinal de Fleury), who saw that he was instructed in Latin, Italian, history and geography, astronomy, mathematics and drawing, and cartography.
Vào ngày 29 tháng 11 năm 1921, các thành viên hội đồng quản trị tuyên bố chính sách của Caltech là theo đuổi những nghiên cứu khoa học có tầm quan trọng đặc biệt và cùng lúc đó “tiếp tục có những khóa học được thiết kế và giảng dạy cẩn thận trong lĩnh vực kỹ thuật và khoa học thuần túy dựa trên các ngành khoa học cơ bản gồm toán, vật lý, và hóa học; mở rộng và làm phong phú chương trình học với nhiều thời lượng giảng dạy trong các môn như ngôn ngữ và văn chương tiếng Anh, lịch sử, và kinh tế học; và tiếp sức mạnh cho tất cả các hoạt động đó bằng tinh thần nghiên cứu mạnh mẽ.”
On November 29, 1921, the trustees declared it to be the express policy of the Institute to pursue scientific research of the greatest importance and at the same time “to continue to conduct thorough courses in engineering and pure science, basing the work of these courses on exceptionally strong instruction in the fundamental sciences of mathematics, physics, and chemistry; broadening and enriching the curriculum by a liberal amount of instruction in such subjects as English, history, and economics; and vitalizing all the work of the Institute by the infusion in generous measure of the spirit of research”.
Sau đó chúng tôi nhận thấy là Veera hiểu những khái niệm chuyên môn rõ hơn bằng tiếng Thụy Điển. Vì vậy tôi phải giải thích văn phạm Pháp ngữ bằng tiếng Thụy Điển cho Veera.
Then we realized that Veera understood technical concepts better in Swedish, so I explained French grammar to her in Swedish.
Tuy nhiên, làm thế nào tất cả những môn đồ mới này, xuất thân từ nhiều hoàn cảnh kinh tế, văn hóa, ngôn ngữ và tôn giáo khác nhau, có thể thật sự hợp nhất trong cùng “một đức-tin” như sứ đồ Phao-lô nói?
How, though, would all these new disciples from such diverse economic, cultural, linguistic, and religious backgrounds come together in a truly united “one faith,” as the apostle Paul called it?
Học sinh đã có ( và vẫn có ) các cơ hội để tìm hiểu văn học , lịch sử , triết học , pháp luật , khoa học , toán học , y học cũng như các môn ngoại ngữ .
Students had ( and still do have ) the opportunity to learn liter ature , history , philosophy , law , science , math , medicine and as well as other languages .
Kenpo cũng được sử dụng như một thuật ngữ hiện đại: tên của nhiều môn võ thuật phát triển ở Hawaii do trao đổi văn hóa giữa các võ sinh võ thuật Okinawa, võ thuật Trung Quốc, võ thuật Philippines, võ thuật Nhật Bản và các ảnh hưởng khác.
Kenpo has also been used as a modern term: a name for multiple martial arts that developed in Hawaii due to cross-cultural exchange between practitioners of Okinawan martial arts, Chinese martial arts, Filipino martial arts, Japanese martial arts and multiple additional influences.
Vai trò trung tâm của hóa học có thể được nhìn thấy trong việc phân loại theo hệ thống và phân cấp của các khoa học bởi Auguste Comte, trong đó mỗi môn học cung cấp một khuôn khổ chung cho khu vực mà nó đi trước (ngôn ngữ học -toán học → thiên văn học → vật lý → hóa học → sinh lý học và y khoa → khoa học xã hội).
The central role of chemistry can be seen in the systematic and hierarchical classification of the sciences by Auguste Comte in which each discipline provides a more general framework for the area it precedes (mathematics → astronomy → physics → chemistry → physiology and medicine → social sciences).
Những nguồn tiếng Latin và tiếng Hy Lạp kinh điển thường sử dụng thuật ngữ Chaldean để ám chỉ về các nhà thiên văn học của xứ Mesopotamia, những người được xét như là tu sĩ-thư lại chuyên môn hóa trong chiêm tinh học và những thể thức khác của tiên đoán.
Classical Greek and Latin sources frequently use the term Chaldeans for the astronomers of Mesopotamia, who were considered as priest-scribes specializing in astrology and other forms of divination.
Sau khi Roland Barthes bắt đầu bền phê bình nền văn hóa đại chúng thông từ góc nhìn của môn Ký hiệu học và xuất bản cuốn sách Thần Thoại (Mythologies), một số nhà triết học Mác đã bắt đầu phê phán xã hội của họ từ trên phương diện của Ngôn ngữ học hay Ký hiệu học.
When Roland Barthes began his sustained critique of mass culture via semiology—the science of signs—and the book Mythologies, some Marxist philosophers based their social criticism upon linguistics, semiotics and discourse.
1992 — Viện Nhân văn được thành lập trên cơ sở các các ngành sau: Lịch sử Ukraina, và lịch sử Khoa học và Công nghệ của nó • Tiếng Ukraina • Chính trị học • Triết học • Ngoại ngữ (tiềng Anh, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Nga, tiếng Nhật) 1993 — Bộ môn Toán học Ứng dụng được thành lập.
1992: Institute of Humanities was founded on the basis of the following chairs: History of Ukraine, its Science and Technology Ukrainian Language Politology Philosophy Foreign Languages (English, German, French, Spanish, Russian, Japanese) 1993: The Department of Applied Mathematics was founded.
Bản văn của Sách Mặc Môn gọi hai viên đá này là “dụng cụ phiên dịch” và giải thích rằng chúng “đã được sắm sẵn từ lúc ban đầu và được lưu truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác với mục đích để phiên dịch các ngôn ngữ,” đã được “bàn tay của Chúa bảo tồn và cất giữ” (Mô Si A 28:14‒15, 20).
The text of the Book of Mormon calls these stones “interpreters” and explains that they “were prepared from the beginning, and were handed down from generation to generation, for the purpose of interpreting languages,” being “kept and preserved by the hand of the Lord” (Mosiah 28:14‒15, 20).
Ông nói cho họ biết rằng ông tin rằng Sách Mặc Môn quả thật là bản dịch về kiến thức Do Thái và ngôn ngữ Ai Cập trong thời kỳ được mô tả trong Sách Mặc Môn.20 Ông đã sử dụng một ví dụ trong số nhiều ví dụ khác là cụm từ liên kết “Và chuyện rằng,” mà ông nói đã phản ảnh cách ông sẽ phiên dịch ngữ cú được sử dụng trong các bản văn Xê Mít thời xưa.21 Vị giáo sư đó được cho biết rằng mặc dù phương pháp trí thức của ông căn cứ vào nghề nghiệp của ông đã giúp đỡ ông, nhưng ông vẫn cần có một chứng ngôn thuộc linh.
He informed them he was convinced the Book of Mormon was indeed a translation of “the learning of the Jews and the language of the Egyptians” for the periods described in the Book of Mormon.20 One example among many he used was the conjunctive phrase “And it came to pass,” which he said mirrored how he would translate phraseology used in ancient Semitic writings.21 The professor was informed that while his intellectual approach based on his profession had helped him, it was still essential to have a spiritual testimony.