Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “ngâm thơ”, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ ngâm thơ , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ ngâm thơ trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt
1. Hắn đã dừng ngâm thơ.
2. Ngài thích cháu ngâm thơ không?
3. Mà hình như ngâm thơ nữa.
4. Lúc rảnh ông ấy thích ngâm thơ Đường.
5. Không, thưa cô, tôi không hứng thú nghe ngâm thơ.
6. Sau đó, người ngâm thơ đọc một trong 100 lá yomifuda.
7. Và kể chuyện ngâm thơ là thứ tôi làm tốt nhất…
8. Việt hành tục ngâm (Thơ ngâm tiếp trong chuyến đi Việt Đông).
9. Anh đúng là người để nói về ngâm thơ đó, anh Chandler.
10. Tớ chỉ là một kẻ tầm thường, cậu lại ngâm thơ làm gì chứ?
11. Tôi ngâm thơ trong các phòng trà và dạy thuật diễn thuyết ở trường học
12. H. P. Lovecraft ngâm thơ năm 2 tuổi và viết những bài thơ dài năm 5 tuổi.
13. Một người ngâm thơ, hai người chơi ngồi đối diện nhau: Chia người chơi thành hai nhóm.
14. Trò chơi bắt đầu khi người ngâm thơ một bài thơ mở đầu không thuộc 100 bài thơ.
15. Bài thơ mở đầu cho phép người chơi làm quen với giọng và nhịp đọc của người ngâm thơ.
16. Tháng sau tôi phải ngâm thơ ở Đại học New York, và tôi cần ai đó giới thiệu tôi.
17. Đó là bài thơ mà Benjamin Elijah Mays luôn ngâm thơ, và ông gọi nó là “Phút của Chúa.”
18. Cô ấy có kể với em là cậu ta biết thổi sáo, ngâm thơ và làm bánh bích quy Pháp không?
19. Reeves chuyển tới Adelaide năm 1878 và giảng thuật hùng biện ban ngày còn tối thì ngâm thơ tại Hội trường Victoria.
20. Bản thu âm gồm Quinteto của ông cùng với một dàn nhạc, ca sĩ Edmundo Rivero và Luis Medina Castro ngâm thơ.
21. Khi làm việc cho Reeves, Logue bắt đầu tự ngâm thơ để có một giọng được ca ngợi là “giọng rõ ràng, mạnh mẽ”.”
22. Yefremov ngâm thơ do Bykov viết, mà thường là những phê bình diễu cợt về xã hội Nga hiện tại, chính trị và văn hóa.
23. Bà là một giáo viên diễn thuyết, ngâm thơ đã được chứng nhận và đã nghiên cứu Lịch sử Nghệ thuật và Báo chí ở Mỹ.
24. À, tụi anh thường bắt họ đứng trên một cái ghế, kéo quần họ xuống, quất họ bằng một cái khăn ướt trong khi họ ngâm thơ Tennyson.
25. Ca dao có những câu bốn chữ, năm chữ, sáu tám hay bảy sáu tám, đều có thể “ngâm được nguyên câu”, không cần tiếng đệm như người ta ngâm thơ vậy.
26. Thật ra, danh Đức Chúa Trời xuất hiện khoảng 700 lần chỉ riêng trong sách Thi thiên, một sách được dân Đức Chúa Trời dùng cho việc ca hát và ngâm thơ.
27. Ngoài ra, ông cũng làm việc cho “Radio Theatre of the Imagination” (Sân khấu truyền thanh tưởng tượng ?) (như người giới thiệu, ca sĩ, người ngâm thơ, người phổ biến âm nhạc và văn học).
28. Và rồi chính ngôn từ, ngữ điệu nhịp nhàng, lại nhắc tôi nhớ về những buổi chiều lắng nghe các bậc cao niên trong tộc người Bedouin ngâm thơ hàng giờ liền, những bài thơ hoàn toàn từ trong trí nhớ của họ.
29. Với ca từ và ngâm thơ giống y hệt (“And the Boddamers hung the Monkey, O”), rất có thể Ned Corvan đã nghe thấy và chuyển thể bài hát trong khi đi du ngoạn ở vùng đất thấp Scotland với Blind Willie Purvis.
30. Âm nhạc được coi là nhân tố tổ chức chủ chốt của cuộc sống này: các môn đồ cùng nhau hát các bài ca tụng Apollo; họ dùng đàn lyre để chữa bệnh cho tâm hồn và thể xác, ngâm thơ trước và sau khi ngủ dậy để tăng cường trí nhớ.
31. Ai cũng hào hứng tham gia các trò chơi ngày Tết như bầu cua, cờ tướng, ném còn, chọi trâu, đá gà, ném kẹo dẻo, v.v…Người ta cũng tham gia vào các cuộc thi kiến thức, sức mạnh và thẩm mỹ như: thi chim và ngâm thơ nữa. Ngoài ra người ta cũng có thể đi coi bói ở các đền miếu và ở các đường phố để xem vận mệnh mình trong năm mới như thế nào. Bạn phải biết cung hoàng đạo và sao mạng của mình để nhờ thầy bói xem.