Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “ngộ nghĩnh”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ ngộ nghĩnh , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ ngộ nghĩnh trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh
1. Nó là một khuôn mẫu khá ngộ nghĩnh.
It’s sort of a funny pattern.
2. Đó là tôi với đôi găng tay ngộ nghĩnh.
That’s me with the funny gloves.
3. Tôi có một cảm giác ngộ nghĩnh là chúng ta rồi sẽ lại gặp nhau.
I have the oddest feeling we’II be meeting again sometime.
4. Phần đuôi có dạng trụ tròn ngộ nghĩnh, chỗ đó chứa van động mạch chủ.
It has a funny tri- lobal shape at the bottom, which contains the aortic valve.
5. Tất cả những gì bạn cần là một kết nối Internet và một con mèo ngộ nghĩnh.
All you need is an Internet connection and a funny cat.
6. Bởi vì anh là Sherlock Holmes vĩ đại, vị thám tử thông minh trong chiếc mũ ngộ nghĩnh?
Because you’re the great Sherlock Holmes, the clever detective in the funny hat?
7. Một ngày nọ, tôi bắt gặp một tấm ảnh ngộ nghĩnh về một con chó nằm bên cạnh một tờ giấy nó đã cắn vụn ra.
One day I ran across a funny picture of a dog lying next to a piece of paper he had shredded.
8. Không có gì lạ khi nói công nghệ đang thay đổi cách tán tỉnh nhau: thư điện tử, tin nhắn, các biểu tượng ngộ nghĩnh để bày tỏ cảm xúc, các tin nhắn sex, bấm “thích” khi thấy hình, ảnh chụp tự sướng của nhau…
There’s no question that technology is changing the way we court: emailing, texting, emojis to express your emotions, sexting, “liking” a photograph, selfies …
9. Thay vào đó McCain đối mặt với một đối thủ nhẹ ký hơn đó là nghị viên tiểu bang Richard Kimball, một chính trị gia trẻ có cá tính ngộ nghĩnh là ngũ dưới sàn văn phòng của mình và các đồng minh của McCain trong giới báo chí đã mô tả ông này là “kinh dị.”
Instead McCain faced a weaker opponent, former state legislator Richard Kimball, a young politician with an offbeat personality who slept on his office floor and whom McCain’s allies in the Arizona press characterized as having “terminal weirdness.”