Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “pharaoh”, trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ pharaoh , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ pharaoh trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt
1. Pharaoh was learning who Jehovah was.
Pha-ra-ôn đã học biết Đức Giê-hô-va là ai.
2. Famous pharaoh and builder of three pyramids.
Vị Pharaon nổi tiếng đã cho xây dựng ba kim tự tháp.
3. No wonder Moses was not intimidated by Pharaoh!
Không lạ gì khi Môi-se không sợ Pha-ra-ôn chút nào!
4. Jehovah, however, intervened, preventing Pharaoh from violating Sarah.
Tuy nhiên, Đức Giê-hô-va đã can thiệp ngăn Pha-ra-ôn làm nhục Sa-ra.
5. What deliverer could break the power of Pharaoh?
Đấng cứu thế nào có thể chống lại quyền lực của Pharaoh?
6. 20 What could Pharaoh do about this impending famine?
20 Pha-ra-ôn có thể làm gì để đối phó sự đói kém sắp xảy ra?
7. Does a Pharaoh harden his heart against his son?
Pharaoh có cứng lòng chống lại con trai mình không?
8. How did Pharaoh show haughtiness, and with what result?
Pha-ra-ôn đã tỏ ra kiêu ngạo như thế nào, và hậu quả ra sao?
9. 17 Jehovah gave Pharaoh many opportunities to change his mind.
17 Đức Giê-hô-va đã cho Pha-ra-ôn nhiều cơ hội để đổi ý.
10. Pharaoh refused, so Jehovah brought ten plagues on the Egyptians.
Pha-ra-ôn từ chối, do đó Đức Giê-hô-va giáng mười tai họa trên dân Ê-díp-tô.
11. One night, he sent Pharaoh a pair of unforgettable dreams.
Một đêm nọ, ngài cho Pha-ra-ôn mơ hai giấc chiêm bao mà ông không thể quên.
12. The first is the birthday of the Pharaoh in Joseph’s day.
Trước hết là sinh nhật của Pha-ra-ôn vào thời Giô-sép (Sáng-thế Ký 40:20-23).
13. The Pharaoh, being so impressed, made Joseph one of his servants.
Pha Ra Ôn, lòng đầy cảm kích, phong cho Giô Sép làm tôi tớ cho mình.
14. Let the ambassador from Priam, king of Troy, approach the Pharaoh.
Hãy cho sứ thần của Priam, vua thành Troy, bệ kiến Pharaoh.
15. 8 What gave Moses the courage to appear before Pharaoh repeatedly?
8 Điều gì khiến Môi-se can đảm xuất hiện nhiều lần trước mặt Pha-ra-ôn?
16. Tomb KV11 is the tomb of Ancient Egyptian Pharaoh Ramesses III.
Ngôi mộ KV11 là ngôi mộ của Ai cập Cổ đại, dùng để chôn cất vị Pharaon Ramesses III.
17. Moses promised Pharaoh that he would not try to see him again.
Môi-se hứa với Pha-ra-ôn rằng ông sẽ không đến nữa.
18. Mered, bring a chair to our table for the daughter of Pharaoh.
Mered, lấy một cái ghế cho con gái của Pharaoh.
19. The cobra supposedly protected the pharaoh by spitting fire at its enemies.
Con rắn hổ mang được cho là sẽ bảo vệ pharaon bằng cách phun lửa vào kẻ địch.
20. Later, however, another Pharaoh felt threatened by this large group of immigrants.
Tuy nhiên, về sau, một vua Pha-ra-ôn khác cảm thấy bị đe dọa bởi số người nhập cư đông đảo này.
21. In spite of nine devastating plagues, Pharaoh still refused to release the Israelites.
Bất chấp chín tai vạ tàn hại này, Pha-ra-ôn vẫn từ chối không chịu cho dân Y-sơ-ra-ên đi.
22. He installed a native Egyptian Pharaoh, Psammetichus, as a vassal king in 664 BC.
Tuy không thể hoàn toàn có Ai Cập, nhưng ông đã đưa Psammetichus lên ngôi như một vị vua chư hầu năm 664 TCN.
23. PHARAOH of Egypt spoke with defiance and contempt when he asked: “Who is Jehovah?”
VUA PHA-RA-ÔN của xứ Ê-díp-tô đã hỏi một cách khiêu khích và khinh bỉ: “Giê-hô-va là ai?”
24. All display slightly bulging eyes, a feature also present on selected stelae depicting the pharaoh.
Tất cả đều biểu thị đôi mắt hơi phồng lên, một nét đặc trưng vốn cũng xuất hiện trên tấm bia đá được lựa chọn miêu tả pharaon.
25. The Bible mentions only two birthdays, one of Pharaoh and the other of Herod Antipas.
Kinh-thánh chỉ đề cập đến hai lễ sinh nhật, một của Pha-ra-ôn và một của Hê-rốt An-ti-ba.
26. Every nome was ruled by a nomarch (provincial governor) who answered directly to the pharaoh.
Mỗi một nome lại được cai trị bởi một nomarch (tổng đốc tỉnh), người trả lời trực tiếp trước pharaon.
27. When Moses mentioned Jehovah by name to Pharaoh, that haughty Egyptian monarch retorted: “Who is Jehovah?”
Khi Môi-se nhắc đến danh Đức Giê-hô-va với Pha-ra-ôn, vua Ê-díp-tô kiêu ngạo ấy hỏi vặn: “Giê-hô-va là ai?”
28. This account mentions the cavalrymen and military forces, but does not specifically say whether Pharaoh died.
Sự tường thuật này nói về binh xa và lính kỵ, chớ không có đính xác nói Pha-ra-ôn có chết hay không.
29. The Israelites departed, but it soon seemed to Pharaoh that they were wandering aimlessly in the wilderness.
Dân Y-sơ-ra-ên lên đường, nhưng chẳng bao lâu Pha-ra-ôn nghĩ rằng họ đi lang thang vô định trong đồng vắng.
30. As Babylon’s crown prince, he and his army shattered the forces of Egyptian Pharaoh Necho at Carchemish.
Khi còn là thái tử nước Ba-by-lôn, ông và quân đội của ông đã đánh tan lực lượng của Pha-ra-ôn Nê-cô nước Ai Cập tại Cạt-kê-mít.
31. If Smenkhkare outlived Akhenaten, and became sole pharaoh, he likely ruled Egypt for less than a year.
Nếu thực sự Smenkhkare đã sống lâu hơn Akhenaten và trở thành vị pharaon duy nhất trị vì, ông ta có thể đã cai trị Ai Cập ít hơn một năm.
32. As pharaoh, he instigated policies to restore Egypt to its old religion and moved the capital away from Akhetaten.
Là một vị pharaon, ông đã sử dụng các chính sách mới để khôi phụclại Vương quốc Ai Cập cổ đại, giúp quay lại tôn giáo cũ và di chuyển thủ đô.
33. Moses’ sister is set in contrast with Pharaoh, who schemed with his counselors to deal “shrewdly” with the Hebrews.
Chị của Môi-se dám bạo gan cưỡng lại lệnh Pha-ra-ôn, người âm mưu cùng các cố vấn “dùng chước khôn-ngoan” để diệt người Hê-bơ-rơ.
34. (Isaiah 52:4) Pharaoh of Egypt enslaved the Israelites, who had been invited to his land to reside as guests.
(Ê-sai 52:4) Pha-ra-ôn của Ai Cập đã bắt dân Y-sơ-ra-ên làm nô lệ, một dân được mời đến trú ngụ với tư cách là khách.
35. (Exodus 5:2) So Jehovah had Moses tell Pharaoh that He was going to have His “name declared in all the earth.”
Họ không tin rằng Ngài là Đức Chúa Trời của khắp đất (Xuất Ê-díp-tô Ký 5:2).
36. Pharaoh had been incited by the invisible enemy of that people, Satan the Devil, to try to work them to death.
Sa-tan Ma-quỉ, kẻ thù của dân Y-sơ-ra-ên đã xúi giục Pha-ra-ôn bắt họ làm việc nặng nề cho đến chết.
37. No contemporary attestation of Sewadjkare survives to this day and this pharaoh is only known to us thanks to the Turin canon.
Không có bằng chứng đương thời nào của Sewadjkare còn tồn tại cho đến ngày nay và vị pharaon này chỉ được chúng ta biết đến nhờ vào cuộn giấy cói Turin.
38. (Isaiah 19:3) When Moses appeared before Pharaoh, the priests of Egypt were put to shame, unable to match Jehovah in power.
(Ê-sai 19:3) Khi Môi-se xuất hiện trước Pha-ra-ôn, các thầy tế lễ của Ê-díp-tô bị xấu hổ, vì quyền năng của họ không thể đọ với Đức Giê-hô-va được.
39. 2890–2686 BCE), Pharaoh Seth-Peribsen used the Set animal to writing his serekh name in place of the falcon hieroglyph representing Horus.
2890-2686 TCN), Pharaoh Seth Peribsen sử dụng biểu tượng con vật Set động vật để viết biểu hiệu tên mình thay vì chim cắt đại diện Horus.
40. The Lord sent a series of plagues upon the Egyptians, but Pharaoh hardened his heart and still refused to free the Israelites.
Chúa đã giáng xuống một loạt các tai họa cho dân Ai Cập, nhưng Pha Ra Ôn cứng lòng và vẫn từ chối không trả tự do cho dân Y Sơ Ra Ên.
41. Drawing of the anthropoid coffin fragment inscribed with the name of the pharaoh Menkaura made by excavator Richard Vyse and published in 1840.
Bản vẽ mảnh vỡ đến từ cỗ quan tài có khắc tên của pharaon Menkaura của Richard Vyse và được xuất bản vào năm 1840.
42. Dated to the mid-1st century BC, it is perhaps the earliest depiction of Cleopatra as both a goddess and ruling pharaoh of Egypt.
Có niên đại từ giữa thế kỷ thứ 1 TCN, có lẽ đây là mô tả sớm nhất về Cleopatra như một nữ thần và pharaon cầm quyền Ai Cập.
43. No contemporary attestation of Sewadjkare III survives to this day and this pharaoh is only known to us thanks to the Turin canon.
Không có sự chứng thực đương thời nào của Sewadjkare III còn tồn tại cho tới ngày nay và vị pharaon này chỉ được chúng ta biết đến thông qua cuộn giấy cói Turin.
44. A cartouche on the red outer sarcophagus shows that it had originally been made for Pharaoh Merenptah, the 19th Dynasty successor of Ramesses II.
Một dấu triện trên cái quách ngoài cùng màu đỏ cho thấy rằng nó ban đầu được chế tác dành cho pharaon Merenptah, vị pharaon thuộc Vương triều thứ 19 mà đã kế vị Ramesses II.
45. But then the armies of Pharaoh chased after this defenseless people and appeared to have them trapped on the shore of the Red Sea.
Nhưng rồi đoàn quân của Pha-ra-ôn đuổi theo dân không có khả năng tự vệ này và họ có vẻ bị kẹt bên bờ Biển Đỏ.
46. Finally, the people came to Joseph, saying: “Buy us and our land for bread, and we together with our land will become slaves to Pharaoh.”
Vậy, chúng tôi cùng đất ruộng sẽ làm tôi-mọi cho Pha-ra-ôn”.
47. (Exodus 12:50, 51) At the Red Sea, Jehovah performed a further miracle in saving his obedient people while destroying Pharaoh and his mighty military machine.
Tại Biển Đỏ, Đức Giê-hô-va làm thêm một phép lạ nữa để cứu dân sự biết vâng lời ngài khi tiêu diệt Pha-ra-ôn và guồng máy quân đội hùng mạnh của ông.
48. A statue of the 2nd dynasty pharaoh Khasekhemwy, found in the same complex as the Narmer Palette at Hierakonpolis, also was made of this material.
Một bức tượng của pharaon Vương triều thứ 2 là Khasekhemwy, được tìm thấy trong cùng khu phức hợp với Bảng màu Narmer, cũng được làm bằng chất liệu đá này.
49. 6 After Pharaoh had experienced six plagues, Jehovah told Moses to ask Egypt’s ruler: “Are you still behaving haughtily against my people in not sending them away?”
6 Sau khi Pha-ra-ôn bị sáu tai vạ, Đức Giê-hô-va bảo Môi-se nói với vua Ai Cập này: “Ngươi vẫn còn tự hào bắt nạt dân Ta không thả nó đi”?
50. Perhaps Pharaoh planned to woo her and impress her with his wealth and then negotiate with her “brother” to obtain her as a wife. —Genesis 12:14-16.
Có lẽ Pha-ra-ôn định sẽ ve vãn và gây ấn tượng với bà bằng khối tài sản kếch xù, rồi điều đình với “anh trai” bà để lấy bà làm vợ.—Sáng-thế Ký 12:14-16.