If there’s any money left, give it to the crippled shoe–shine boy.
Nếu còn dư tiền, cho thằng bé đánh giày què chân.
He worked odd jobs such as a shoe–shining boy and a tour guide before getting into boxing in 1976.
Anh làm những công việc lặt vặt như đánh giày và hướng dẫn viên du lịch trước khi theo nghề quyền Anh vào năm 1976.
A missionary is expected to dress a certain way, projecting a clean-cut appearance that includes an appropriate haircut; being clean shaven; wearing a clean white shirt, a tie, and a well-pressed suit—all the way down to a good shoe shine.
Một người truyền giáo được đòi hỏi phải ăn mặc theo một kiểu nhất định, cho thấy một diện mạo sạch sẽ gồm có tóc cắt gọn gàng, râu cạo sạch, mặc một cái áo sơ mi trắng tinh, thắt một cái cà vạt, và một bộ com-lê phẳng phiu—đến tận cả đôi giầy phải được đánh bóng.
As a child he worked shining shoes and selling newspapers and lottery tickets.
Lúc còn là đứa trẻ, cậu bé đã làm đánh giày, bán báo và vé số.
I never regretted giving up school and shining shoes for you.
Anh không bao giờ hối hận đã bỏ học và đi đánh giầy để cho em
Shine your shoes?
Đánh giày cho anh nhé?
I shined my shoes, pressed my pants, did my homework.
Anh đánh bóng giầy, ủi quần áo, làm bài tập.
I’ll shine your shoes instead.
Để cháu đánh giầy cho
All you got to do is shine my shoes, maybe take out the trash.
Cậu chỉ cần đánh giày cho tôi thôi, có lẽ là thêm vụ vứt rác nữa.
Suit up, shine your shoes, shave whatever facial hair you have, head outside, and salute, all before breakfast.
Quần áo, giầy dép chỉnh tề. cạo sạch râu, bước ra ngoài và chào cờ, tất cả đều trước bữa sáng.
Don’t forget to shine those shoes.
Đừng quên đánh bóng mấy đôi giày này đấy.
There is nothing wrong with shining our shoes, smelling our best, or even hiding the dirty dishes before the home teachers arrive.
Không có điều gì sai trái với việc đánh bóng giày, xịt nước hoa thơm phức, hoặc thậm chí còn đem giấu chén dĩa bẩn trước khi các giảng viên tại gia đến nhà.
Buffed those shoes to a high mirror shine.
Đánh giầy sáng như gương.
“We’ll fix that up,” he replied and, with some black polish, gave a shine to my shoes.
Ông đáp: “Chúng ta sẽ sửa lại nó,” và với dầu đánh bóng màu đen ông đã đánh bóng đôi giày của tôi.
Other chemical products may be used to clean and shine shoes—in particular whiteners for white shoes, and a variety of sprays and aerosols for cleaning and waterproofing suede shoes.
Nhiều sản phẩm hóa học có thể được dùng để làm sạch và đánh bóng giày, đặc biệt là chất làm trắng cho giày trắng và nhiều loại đồ xịt để làm sạch và chống thấm cho da lộn.
He again took the polish and put some on my toe, and before long it shined like my shoes.
Ông lại lấy dầu đánh bóng và bôi lên ngón chân cái của tôi, và chẳng bao lâu nó cũng bóng loáng như đôi giày của tôi.
To help make ends meet, Eduardo shined shoes, made bricks, picked potatoes, sold newspapers, and took on other odd jobs until, as a young man, he found full-time employment with the city government.
Để giúp kiếm sống, Eduardo đã đi đánh giầy, làm gạch, nhặt khoai tây, bán báo, và nhận làm những công việc lặt vặt khác cho đến khi thành thanh niên, anh đã kiếm được việc làm toàn thời gian với chính quyền thành phố.
The shoes were so new and shining on Mary’s feet that Laura felt it was not fair that Mary was the oldest.
Đôi giày mới rạng rỡ trên bàn chân của Mary đến nỗi Laura cảm thấy việc Mary lớn nhất là điều không công bằng chút nào.
” Yes , they shine ! ” said Karen , and they fitted , but the old lady knew nothing about their being red , else she would never have allowed Karen to have gone in red shoes to be confirmed .
” Thưa vâng , thật sáng bóng đấy ạ . ” Karen mừng rỡ vì đôi giày thật vừa vặn , nhưng bà quý phái không hề hay biết rằng đôi giày của Karen màu đỏ và nếu biết thì bà đã không cho cô bé mang vào ngày chịu lễ thêm sức .