Phường tiếng Trung là gì | Tên Huyện Xã Tỉnh Việt Nam & TQ

Phường tiếng Trung là gì? Tên các đơn vị hành chính

Có bao giờ bạn thắc mắc phường tiếng Trung là gì chưa? Khi điền những thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua cách viết địa chỉ, viết tên một số quận huyện nơi sinh sống. Trong bài viết dưới đây, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ cung cấp đến bạn tên các Xã, Phường, Quận, Huyện bằng tiếng Trung đúng và chuẩn nhất nhé.

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ.

Nội dung chính:
1. Phường trong tiếng Trung là gì?
2. Tên tiếng Trung các Quận, Huyện tại Việt Nam
3. Dịch tên các tỉnh thành phố lớn tại Trung Quốc

Phường tiếng Trung là gìPhường tiếng Trung là gì

1. Phường trong tiếng Trung là gì?

Phường tiếng Trung là 坊
/ Fāng/: Phường, là đơn vị hành chính cấp thấp nhất của Việt Nam hiện nay, ngang cấp với xã 乡社
/ Xiāng shè/ và thị trấn 镇
/ Zhèn/.

Tìm hiểu ngay: Tiếng Trung sơ cấp.

Trên phường sẽ có các cấp ngang nhau là quận 郡
/ Jùn (区)
(qū)/ và huyện 县
/ Xiàn/.
Trên quận, và huyện là tỉnh 省
/ Shěng/ và thành phố 城市
/ Chéngshì/.

Xem ngay: Từ vựng tiếng Trung cơ bản theo chủ đề.

Một số phường tại Việt Nam

Nếu bạn chưa biết các phường của quận mình tiếng Trung nói như thế nào thì hãy tham khảo ngay danh sách từ vựng bên dưới nhé!

公安分局

Gōng’ān fèn jú
Công an phường

槟义坊

Bīn yì fāng
Phường Bến Nghé

福 厍

Fúshè
Phường Phúc Xá

队艮坊

Duìgěn fāng
Phường Đội Cấn

玉 庆 坊

Yùqìng fāng
Phường Ngọc Khánh

金马坊

Jīnmǎ fāng
Phường Kim Mã

讲武坊

Jiǎng Wǔ fāng
Phường Giảng Võ

诚工坊

Chénggōng fāng
Phường Thành Công

貢渭坊

Gòng Wèi fāng
Phường Cống Vị

柳佳坊

Liǔ Jiā fāng
Phường Liễu Giai

永福坊

Yǒngfú fāng
Phường Vĩnh Phúc

奠边坊

Diàn Biān fāng
Phường Điện Biên

竹帛坊

Zhúbó fāng
Phường Trúc Bạch

圣馆 坊

Shèng Guǎn fāng
Phường Quán Thánh

阮忠直坊

Ruǎn Zhōngzhí fāng
Phường Nguyễn Trung Trực

同春

Tóng Chūn
Đồng Xuân

南门

Nán Mén
Cửa Nam

章阳坊

Zhāng Yáng
Chương Dương

福新

Fú Xīn
Phúc Tân

帆市街

Fān Shì Jiē
Hàng Buồm

陈兴道

Chén Xìng Dào
Trần Hưng Đạo

幛钱坊

Zhàng Qián Fāng
Tràng Tiền

李太祖

Lǐtàizǔ
Phường Lý Thái Tổ

鼓市街

Gǔ Shì Jiē
Hàng Trống

马市街

Mǎ Shì Jiē
Hàng Mã

棉市街

Mián Shì Jiē
Hàng Bông

东门

Dōng Mén
Cửa Đông

排市街

Pái Shì Jiē
Hàng Bài

麻市街

Má Shì Jiē
Hàng Gai

莆市街

Pú Shì Jiē
Hàng Bồ

潘珠侦

Pān Zhū Zhēn
Phan Chu Trinh

银市街

Yín Shìjiē
Phố Hàng Bạc

桃市街

Táo Shìjiē
Phố Hàng Đào

鱼露市街

Yú Lù Shìjiē
Phố Hàng Mắm

玉瑞坊

Yù Ruì fāng
Phường Ngọc Thụy

菩提坊

Pú Tí fāng
Phường Bồ Đề

德江坊

Dé Jiāng fāng
Phường Đức Giang

上清坊

Shàng Qīng fāng
Phường Thượng Thanh

玉林坊

Yù Lín fāng
Phường Ngọc Lâm

柴同 坊

Chái Tóng fāng
Phường Sài Đồng

石磐坊

Shí Pán fāng
Phường Thạch Bàn

龙编

Lóng Biān
Long Biên

福利坊

Fú Lì fāng
Phường Phúc Lợi

福同坊

Fú Tóng fāng
Phường Phúc Đồng

江编坊

Jiāng Biān fāng
Phường Giang Biên

巨块坊

Jù Kuài fāng
Phường Cự Khối

嘉瑞坊

Jiā Shì fāng
Phường Gia Thụy

越兴坊

Yuè Xìng fāng
Phường Việt Hưng

北青春

Běi Qīngchūn
Thanh Xuân Bắc

中青春

Zhōng Qīngchūn
Thanh Xuân Trung

南青春

Nán Qīngchūn
Thanh Xuân Nam

姜忠

Jiāng Zhōng
Khương Trung

芳烈

Fāng Liè
Phương Liệt

仁政

Rénzhèng
Nhân Chính

姜梅

Jiāng Méi
Khương Mai

上亭

Shàng Tíng
Thượng Đình

姜亭

Jiāngtíng
Khương Đình

下亭

 Xià Tíng
Hạ Đình

金江

Jīn Jiāng
Kim Giang

义都

Yì Dōu
Nghĩa Đô

义新

Yì Xīn
Nghĩa Tân

枚驿坊

Méi Yì Fāng
Phường Mai Dịch

官花

Guān Huā
Quan Hoa

驿望

Yì Wàng
Dịch Vọng

后望埸

Hòu Wàng Yì
Dịch Vọng Hậu

安和

Ān Hé
Yên Hòa

中和

Zhōng Hé
Trung Hòa

大金

Dà Jīn
Đại Kim

定公

Dìng Gōng
Định Công

黄文授

Huáng Wén Shòu
Hoàng Văn Thụ

黄烈

Huáng Liè
Hoàng Liệt

新梅

Xīn Méi
Tân Mai

缃梅

Xiāng Méi
Tương Mai

霾动

Mái Dòng
Mai Động

岭南

Lǐng Nán
Lĩnh Nam

盛烈

Shèng Liè
Thịnh Liệt

郟八

Jiá Bā
Giáp Bát

永兴

Yǒng Xìng
Vĩnh Hưng

青池

Qīng Chí
Thanh Trì

安所

Ān Suǒ
Yên Sở

陈富

Chén Fù
Trần Phú

嫣埠

Yān Bù
Yên Phụ

富上

Fù Shàng
Phú Thượng

睡闺

Shuì Guī
Thụy Khuê

春罗

Chūn Luō
Xuân La

四莲

Sì Lián
Tứ Liên

日新

Rì Xīn
Nhật Tân

犷安

Guǎng Ān
Quảng An

行勃坊

Xíng bó fāng
Phường Hàng Bột

文章坊

Wénzhāng fāng
Phường Văn Chương

土关坊

Tǔ Guān fāng
Thổ Quan

方莲

Fāng Lián
Phương Liên

金莲坊

Jīn Lián fāng
Phường Kim Liên

方梅

Fāng Méi
Phương Mai

姜上

Jiāng Shàng
Khương Thượng

盛光

Shèng Guāng
Thịnh Quang

中烈

Zhōng Liè
Trung Liệt

光中

Guāng Zhōng
Quang Trung

南同

Nán Tóng
Nam Đồng

吉灵坊

Jí Líng fāng
Phường Cát Linh

浪下

Làng Xià
Láng Hạ

浪上

Làng Shàng
Láng Thượng

中奉坊

Zhōng Fèng fāng
Phường Trung Phụng

十字所口

Shízì Suǒ Kǒu
Ngã Tư Sở

中子

Zhōng Zǐ
Trung Tự

欽天

Qīn Tiān
Khâm Thiên

国子鉴

Guó Zǐ Jiàn
Quốc Tử Giám

文庙

Wén Miào
Văn Miếu

同心

Tóngxīn
Đồng tâm

张定

Zhāng Dìng
Trương Định

明开

Míng Kāi
Minh Khai

永绥

Yǒng Suí
Vĩnh Tuy

白藤

Báiténg
Bạch Đằng

青良

Qīng Liáng
Thanh Lương

青娴

Qīng Xián
Thanh Nhàn

白梅

Báiméi
Bạch Mai

阮游

Ruǎnyóu
Nguyễn Du

裴氏春

Péi Shì Chūn
Bùi Thị Xuân

黎大行

Lí Dà Xíng
Lê Đại Hành

吴氏任

Wú Shì Rèn
Ngô Thì Nhậm

喙埔

Huì Bù
Phố Huế

范廷琥

Fàn Tíng Hǔ
Phạm Đình Hổ

同仁

Tóngrén
Đồng Nhân

琼雷

Qióng Léi
Quỳnh Lôi

百科坊

Bǎikē fāng
Phường Bách Khoa

美亭一

Měi Tíng yī
Mỹ Đình 1

美亭二

Měi Tíng èr
Mỹ Đình 2

米池

Mǐ Chí
Mễ Trì

富都

Fù Dōu
Phú Đô

大某

Dà Mǒu
Đại Mỗ

西某

Xī Mǒu
Tây Mỗ

中文

Zhōngwén
Trung Văn

方埂

Fāng Gěng
Phương Canh

春方

Chūn Fāng
Xuân Phương

桥戭

Qiáo Yǎn
Cầu Diễn

睡方

Shuì Fāng
Thụy Phương

莲漠

Lián Mò
Liên Mạc

西就

Xī Jiù
Tây Tựu

上吉

Shàng Jí
Thượng Cát

春早

Chunzǎo
Xuân Tảo

春鼎

Chūn Dǐng
Xuân Đỉnh

东鄂

Dōng È
Đông Ngạc

德赢

Dé Yíng
Đức Thắng

福戭

 Fú Yǎn
Phúc Diễn

古芮一

Gǔ Ruì yì
Cổ Nhuế 1

古芮二

Gǔ Ruì èr
Cổ Nhuế 2

富戭

Fù Yǎn
Phú Diễn

富览

Fùlǎn
Phú Lãm

富梁

Fù Liáng
Phú Lương

阮廌

Ruǎn Zhì
Nguyễn Trãi

万福

Wànfú
Vạn Phúc

福罗

Fú Luō
Phúc La

河桥

Hé Qiáo
Hà Cầu

羯骁

Jié Xiāo
Yết Kiêu

嫣义

Yān Yì
Yên Nghĩa

文馆

Wén Guǎn
Văn Quán

某劳

Mǒuláo
Mỗ Lao

罗溪

Luō Xī
La Khê

同梅

Tóng Méi
Đồng Mai

杨内

Yáng Nèi
Dương Nội

毽兴

Jiàn Xìng
Kiến Hưng

富罗

Fù Luō
Phú La

边江

Biān Jiāng
Biên Giang

中兴

Zhōngxìng
Trung Hưng

中山沉

Zhōngshān Chén
Trung Sơn Trầm

黎利

Lí Lì
Lê Lợi

春牼

Chūn Kēng
Xuân Khanh

光忠

Guāngzhōng
Quang Trung

吳拳

Wú Quán
Ngô Quyền

富盛

Fù Shèng
Phú Thịnh

山禄

Shān Lù
Sơn Lộc

园山

Yuánshan
Viên Sơn

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

2. Tên tiếng Trung các Quận, Huyện tại Việt Nam

Tại Việt Nam có rất nhiều Quận Huyện và mang mỗi cái tên riêng, hãy cùng trung tâm tiếng Trung tham khảo một số tên quận huyện thông dụng nhất tại nước Việt Nam.

Tên các quận, huyện của VIệt Nam bằng tiếng TrungTên các quận, huyện của VIệt Nam bằng tiếng Trung

2.1 Tên các Quận của TPHCM bằng tiếng Trung

Khi điền những thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua việc viết địa chỉ, viết tên quận huyện nơi sinh sống. Trong bài viết phía dưới, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu đến bạn tên các Xã, Phường, Quận, Huyện của Việt Nam bằng tiếng Trung đúng và chuẩn nhất nhé.

胡志明市

Hú Zhìmíng shì
TP Hồ Chí Minh

第1郡

Dì 1 jùn
Quận 1

第12郡

 Dì 12 jùn
Quận 12

旧邑郡

Jiù Yì jùn
Gò Vấp

新平郡

Xīn Píng jùn
Tân Bình

新富郡

Xīn Fù jùn
Tân Phú

平盛郡

Píng Shèng jùn
Bình Thạnh

富润郡

Fù Rùn jùn
Phú Nhuận

首德郡

Shǒu Dé jùn
Thủ Đức

平新郡

Píng Xīn jùn
Bình Tân

苏志县

Sū Zhì xiàn
Củ Chi

庄鹏县

Zhuāng Péng xiàn
Hóc Môn

平政县

Píng Zhèng xiàn
Bình Chánh

芽郫县

Yá Pí xiàn
Nhà Bè

芹耶县

Qín Yē xiàn
Cần Giờ

Xem thêm: Học tiếng Trung tại VVS.

2.2 Tên các Quận của Hà Nội bằng tiếng Trung

Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam, khi giới thiệu với bạn bè quốc tế về Việt Nam chúng ta chắc chắn không thể bỏ qua Hà Nội. Chính vì vậy bạn hãy bổ sung cho mình tên những quận nổi tiếng ở thủ đô nhé!

Tên 36 phố phường tại Hà Nội bằng tiếng Trung Tên 36 phố phường tại Hà Nội bằng tiếng Trung

河内

Hé Nèi
Hà Nội

巴亭郡

Bā Tíng jùn
Ba Đình

纸桥郡

Zhǐ Qiáo jùn
Cầu Giấy

栋多郡

Dòng Duō jùn
Đống Đa

二征夫人郡

Èr Zhēng Fū Rén jùn
Hai Bà Trưng

还剑郡

Huán Jiàn jùn
Hoàn Kiếm

黄梅郡

Huáng Méi jùn
Hoàng Mai

龙边郡

Lóng Biān jùn
Long Biên

西湖郡

Xī Hú jùn
Tây Hồ

青春郡

Qīng Chūn jùn
Thanh Xuân

东英县

Dōng Yīng xiàn
Đông Anh

嘉林县

Jiā Lín xiàn
Gia Lâm

朔山县

Shuò Shān xiàn
Sóc Sơn

青池县

QīngChí xiàn
Thanh Trì

慈廉县

Cí Lián xiàn
Từ Liêm

麋泠县

Mí Líng xiàn
Mê Linh

南慈廉

Nán cí lián
Nam Từ Liêm

北慈廉

Běi cí lián
Bắc Từ Liêm

河东郡

Hédōng jùn
Quận Hà Đông

2.3 Tên một số huyện phổ biến bằng tiếng Trung

Đơn vị hành chính nhỏ hơn tỉnh chính là các huyện, hãy cùng chúng tôi học tên một số huyện ở Việt Nam bằng tiếng Trung nhé!

Từ vựng các huyện thông dụng bằng tiếng TrungTừ vựng các huyện thông dụng bằng tiếng Trung

建瑞县

Jiàn Ruì xiàn
Huyện Kiến Thụy

吉海岛县

Jí Hǎi Dǎo xiàn
Huyện đảo Cát Hải

白龙尾岛县

Bái Lóng Wěi Dǎo xiàn
Huyện đảo Bạch Long Vĩ

沙坝县

Shā Bà xiàn
Huyện Sa Pa, Sapa Lào Cai

新马街县

Xīn Mǎ Jiē xiàn
Huyện Si Ma Cai

富平县

Fù Píng xiàn
Huyện Phú Bình

同喜县

Tóng Xǐ xiàn
Huyện Đồng Hỷ

武涯县

Wǔ Yá xiàn
Huyện Võ Nhai

顺州县

Shùn Zhōu xiàn
Huyện Thuận Châu

符安县

Fú Ān xiàn
Huyện Phù Yên

北安县

Běi Ān xiàn
Huyện Bắc Yên

梅山县

Méi Shān xiàn
Huyện Mai Sơn

马河县

Mǎ Hé xiàn
Huyện Sông Mã

安州县

Ān Zhōu xiàn
Huyện Yên Châu

木州县

Mù Zhōu xiàn
Huyện Mộc Châu

单阳县

Dān Yáng xiàn
Huyện Đơn Dương

德重县

Dé Zhòng xiàn
Huyện Đức Trọng

林河县

Lín Hé xiàn
Huyện Lâm Hà

丹容县

Dān Róng xiàn
Huyện Đam Rông

保林省

Bǎo Lín shěng
Huyện Bảo Lâm

夷灵县

Yí Líng xiàn
Huyện Di Linh

多怀县

Duō Huái xiàn
Huyện Đạ Huoai

多蝶县

Duō Dié xiàn
Huyện Đạ Tẻh

吉仙县

Jí Xiān xiàn
Huyện Cát Tiên

高朗县

Gāo lǎng xiàn
Huyện Cao Lãnh

凤凰古城县

Fènghuáng gǔchéng xiàn
Huyện Phượng Hoàng Cổ Trấn

2.4 Tên tiếng Trung của 63 tỉnh thành Việt Nam

Tên các tỉnh thành tại Việt Nam trong tiếng Trung sẽ được cập nhật đầy đủ bên dưới. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách viết tên các tỉnh thành, vùng miền của nước Việt Nam ta bằng tiếng Trung.

Học tiếng Trung qua 63 tỉnh thành của Việt NamHọc tiếng Trung qua 63 tỉnh thành của Việt Nam
Chữ Trung
Phiên âm
Tiếng Việt

安江

Ānjiāng
An Giang

巴地头顿

Ba dìtóu dùn
Bà Rịa Vũng Tàu

薄辽

Báo liáo
Bạc Liêu

北江

Běijiāng
Bắc Giang

北干

Běi gàn
Bắc Kạn

北宁

Běiníng
Bắc Ninh

槟椥

Bīn zhī
Bến Tre

平阳

Píngyáng
Bình Dương

平定

Píngdìng
Bình Định

平福

Píngfú
Bình Phước

平顺

Píngshùn
Bình Thuận

金瓯

Jīn’ōu
Cà Mau

高平

Gāopíng
Cao Bằng

芹苴

Qín jū
Cần Thơ

多乐

Duō lè
Đắk Lắk

得农

De nóng
Đắk Nông

同奈

Tóng nài
Đồng Nai

同塔

Tóng tǎ
Đồng Tháp

嘉莱

Jiā lái
Gia Lai

河江

Héjiāng
Hà Giang

河南

Hénán
Hà Nam

河西

Héxī
Hà Tây

河静

Hé jìng
Hà Tĩnh

海阳

Hǎi yáng
Hải Dương

后江

Hòu jiāng
Hậu Giang

和平

Hépíng
Hòa Bình

兴安

Xìng’ān
Hưng Yên

坚江

Jiān jiāng
Kiên Giang

昆嵩

Kūn sōng
Kon Tum

庆和

Qìng hé
Khánh Hòa

莱州

Láizhōu
Lai Châu

谅山

Liàng shān
Lạng Sơn

老街

Lǎo jiē
Lào Cai

林同

Lín Tóng
Lâm Đồng

隆安

Lóng’ān
Long An

南定

Nán Dìng
Nam Định

宁平

Níng Píng
Ninh Bình

宁顺

Níng Shùn
Ninh Thuận

乂安

Yì Ān
Nghệ An

富寿

Fù Shòu
Phú Thọ

富安

Fù’ān
Phú Yên

广平

Guǎng Píng
Quảng Bình

广南

Guǎng Nán
Quảng Nam

广宁

Guǎng Níng
Quảng Ninh

广义

Guǎngyì
Quảng Ngãi

广治

Guǎng Zhì
Quảng Trị

溯庄

Sù Zhuāng
Sóc Trăng

山罗

Shān Luō
Sơn La

西宁

Xiníng
Tây Ninh

前江

Qián Jiāng
Tiền Giang

宣光

Xuānguāng
Tuyên Quang

太平

Tàipíng
Thái Bình

太原

Tàiyuán
Thái Nguyên

清化

Qīng Huà
Thanh Hóa

岘港市

Xiàn Gǎng shì
Tp Đà Nẵng

河内市

Hénèi shì
Tp Hà Nội

海防市

Hǎifáng shì
Tp Hải Phòng

胡志明市

Húzhìmíng shì
Tp Hồ Chí Minh

顺化

Shùn Huà
Thừa Thiên Huế

茶荣

Chá Róng
Trà Vinh

永龙

Yǒng Lóng
Vĩnh Long

永福

Yǒng Fú
Vĩnh Phúc

安沛

Ān Pèi
Yên Bái

3. Dịch tên các tỉnh thành phố lớn tại Trung Quốc

Những ai yêu thích tiếng Trung hoặc đang học tiếng Trung chắc chắn đều rất muốn biết được những địa danh, thủ đô của đất nước này. Vì vậy Hoa Ngữ Tầm Nhìn việt sẽ gửi đến các bạn toàn bộ các thông tin về tên các tỉnh, thành phố, đặc khu của Trung Quốc. Ngoài ra nếu bạn đang có dự định du lịch thì còn chần chờ gì nữa mà không tham khảo tên các tỉnh, huyện bên dưới.

Từ vựng tiếng Trung các tỉnh thành phố lớn tại Trung QuốcTừ vựng tiếng Trung các tỉnh thành phố lớn tại Trung Quốc

Tên thủ đô của Trung Quốc

Bắc Kinh – 北京市
/ Běijing shì / : Thủ đô của Trung Quốc hay còn là kinh đô của Trung Quốc. Đây là một thành phố nằm ở khu vực Hoa Bắc; là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương; là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa; là trái tim của Trung Quốc rộng lớn.

Các tỉnh và thành phố trực thuộc tại Trung Quốc

Các đơn vị hành chính cấp tỉnh trong tiếng Trung Quốc đọc là 省级 行政区 – / shěngjí xíngzhèng qū /.

Dưới đây là danh sách đầy đủ các tỉnh ở Trung Quốc.

安徽

合肥市

Ān Huī

Héféi shì

An Huy

Thành phố Hợp Phì

福建

福州市

Fú Jiàn

Fúzhōu shì

Phúc Kiến

Thành phố Phúc Châu

广东

广州市

Guǎng Dōng

Guǎngzhōu shì

Quảng Đông

Thành phố Quảng Châu

甘肃

兰州市

Gān Sù

Lánzhōu shì

Cam Túc

Thành phố Lan Châu

贵州

贵阳市

Guì Zhōu

Guìyáng shì

Qúy Châu

Thành phố Quý Dương

河南

郑州市

Hé Nán

Zhèngzhōu shì

Hà Nam

Thành phố Trịnh Châu

河北

石家庄市

Hé Běi

Shíjiāzhuāng shì

Hà Bắc

Thành phố Thạch Gia Trang

湖南

长沙市

Hú Nán

Chángshā shì

Hồ Nam

Thành phố Trường Sa

湖北

武汉市

Hú Běi

Wǔhàn shì

Hồ Bắc

Thành phố Vũ Hán

海南

海口市

Hǎi Nán

Hǎikǒu shì

Hải Nam

Thành phố Hải Khẩu

黑龙江

哈尔滨市

Hēi Lóng Jiāng

Hā’ěrbīn shì

Hắc Long Giang

Thành phố Cáp Nhĩ Tân

吉林

长春市

Jí Lín

Chángchūn shì

Cát Lâm

Thành phố Trường Xuân

江苏

南京市

Jiāng Sū

Nánjīng shì

Giang Tô

Thành phố Nam Kinh

江西

南昌市

Jiāng Xī

Nánchāng shì

Giang Tây

Thành phố Nam Xương

辽宁

沈阳市

Liáo Níng

Shěnyáng shì

Liêu Ninh

Thành phố Thẩm Dương

青海

西宁市

Qīng Hǎi

Xīníng shì

Thanh Hải

Thành phố Tây Ninh

四川

成都市

Sì Chuān

Chéngdū shì

Tứ Xuyên

Thành phố Thành Đô

山东

济南市

Shān Dōng

Jǐnán shì

Sơn Đông

Thành phố Tế Nam

山西

太 原市

Shān Xī

Tài Yuán shì

Sơn Tây

Thành phố Thái Nguyên

陕西

西安市

Shǎn Xī

Xī’ān shì

Thiểm Tây

Thành phố Tây An

云南

昆明市

Yún Nán

Kūnmíng shì

Vân Nam

Thành phố Côn Minh

浙江

杭州市

Zhè Jiāng

Hángzhōu shì

Chiết Giang

Thành phố Hàng Châu

Các thành phố trực thuộc trung ương 直辖市 –
/ zhíxiáshì /

Tỉnh: 省
shěng

Thành phố trực thuộc tỉnh: 省会
shěnghuì

北京市 –
/ Běijing shì /: Thành phố Bắc Kinh ( Thủ đô Bắc Kinh)

重庆市 –
/ Chóng Qìng shì /: Thành phố Trùng Khánh

上海市 –
/ Shànghǎi shì /: Thành phố Thượng Hải

天津市 –
/ Tiān Jīn shì /: Thành phố Thiên Tân

Các khu tự trị: 自治区 –
/ zìzhìqū /

Khu tự trị là đơn vị hành chính cấp một của Trung Quốc. Giống như các tỉnh của Trung Quốc, khu tự trị có chính quyền địa phương riêng, nhưng khu tự trị có nhiều quyền lập pháp hơn.

Học tiếng Trung qua khu tự trị và đặc khu kinh tế ở Trung QuốcHọc tiếng Trung qua khu tự trị và đặc khu kinh tế ở Trung Quốc
Tiếng Hán
Phiên âm
Tiếng Việt

内蒙古

Nèimēnggǔ
Nội Mông

新疆维吾尔族

Xīnjiāng Wéiwúěrzú
Tân Cương

广西壮族

Guǎngxī Zhuàngzú
Quảng Tây

宁夏回族

Níngxià Huízú
Ninh Hạ

西藏

Xīzàng
Tây Tạng

Các đặc khu: 特区 –
/ tè qū /

Trung Quốc có tổng cộng 2 Đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao, có vị trí địa lý rất gần nhau.

澳门特别行政 区 –
/ Àomén tèbié xíngzhèng qū /: Đặc khu hành chính Macao.

香港特别行政 区 –
/ Xiānggǎng tèbié xíngzhèng qū /: Đặc khu hành chính Hồng Kông.

Đài Loan hiện là một quốc gia độc lập có chính quyền riêng, mặc dù không được nhiều nước chính thức công nhận và Trung Quốc luôn tuyên bố Đài Loan trực thuộc Trung Quốc.

Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc

Có 56 dân tộc ở Trung Quốc. Trong số đó, có 55 dân tộc thiểu số ngoài người Hán.

Trong số 55 dân tộc thiểu số, các dân tộc thiểu số với dân số hơn 10 triệu người là Choang và Mãn Châu.

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có di sản văn hóa thế giới và các điểm tham quan tự nhiên và phong phú nhất, là một trong những đất nước du lịch lớn trên thế giới.

Hy vọng bài viết với chủ đề này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người có sở thích đi du lịch có một tài liệu kiến thức hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên bạn nhé!

5/5 – (13 votes)

Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.

Rate this post

Viết một bình luận