QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá
đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII,
Kỳ họp thứ 10 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
Theo đề nghị của của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 784/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12
năm 2019 về việc ban hành quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá đất
giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có
Phụ lục số 01 Bảng giá đất nông nghiệp và các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06,
07, 08, 09, 10 Bảng giá đất ở kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh Thái Nguyên; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI
ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể
về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều
2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất quy định
tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a)
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ
gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang
đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b)
Tính thuế sử dụng đất;
c)
Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d)
Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho
Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử
dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp
đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ
quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
b)
Người sử dụng đất.
c) Các
đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều
3. Phân vùng trong Bảng giá đất
1. Vùng miền núi
Là các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 –
2020.
2. Vùng trung du
Là các xã, phường,
thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều
4. Nguyên tắc khi xác định giá đất
Giá đất được xác định
theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác
định giá.
Điều
5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp
Căn cứ điều kiện tự
nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ
tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến
nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong
các điều kiện sau:
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng
không được xác định là đất ở;
b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành
chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được
xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao
thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường
nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m
hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân
xã, thị trấn ≤ 500m.
2. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong
các điều kiện sau:
a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao
thông liên huyện, liên xã (không
phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
3. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các
điều kiện là vị trí 2.
Điều
6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp
Căn cứ vào điều kiện
kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá
đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử
dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì
toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử
dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì
giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào
30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại
vị trí đó;
b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác
định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác
định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác
định bằng 60% giá đất của vị trí 3.
Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như
trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường,
thị trấn đó.
3. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử
dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường
trở lên) thì giá đất được xác định theo trục
đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.
Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông
Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường,
phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định
này được áp dụng như sau:
1. Đối với các trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới
trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao
thông tính theo chỉ giới hiện
trạng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 8. Giá đất nông nghiệp
1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng
theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy
định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa
giới hành chính xã, thị trấn được
tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng
khu vực trong Bảng
giá đất.
3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất
được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng
vị trí.
4. Giá đất sông ngòi,
kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào
mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản
của cùng khu vực, cùng vùng.
Điều 9. Giá đất ở
1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các
trục đường giao thông được thể hiện tại
các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng
đối với đất ở cùng thửa bám trục
đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không
quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau
vị trí 1 của đường chính;
b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác
định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác
định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
3. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục
đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn
tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương
với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định
bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất
ở tối thiểu quy định tại xã, phường,
thị trấn đó;
b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở
hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp
giáp đã quy định giá thì mức giá xác định
bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở
tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
4. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ
chưa được nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng
sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá
thì giá đất được xác định bằng
giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng
sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu
vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng
tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó
nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị
trấn đó;
c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng
sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu
vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần
nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức
giá đất ở tối thiểu quy định tại xã,
phường, thị trấn đó;
d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng
sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu
vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần
nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá so với
trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường,
thị trấn đó.
5. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường
nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì
giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém
trục phụ, đường nhỏ hơn không
quá 20% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục
phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường,
thị trấn đó;
c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém
trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất được áp
dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá
đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém
trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất được áp
dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá
đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
6. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách
của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác
định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ
nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị
trấn đó.
7. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đường sắt (bám
theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định
như sau:
a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường
sắt, từ đường bộ vượt qua đường
sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ
theo quy định tại vị trí đó;
b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo
đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
8. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính
từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m,
giá đất được xác định như sau:
a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá
tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m,
mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí
đó;
c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính
bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.
Trường hợp thửa
đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường
giao thông đến đất ở có cả diện
tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá
phạm vi 30m thì
phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định
như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi
30m được xác định như quy định tại Khoản 2
Điều 6 Quy
định này.
9. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các
trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không
có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt
đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã,
phường, thị trấn đó.
10. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đường giao
thông:
a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m,
giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đường có
mức giá cao hơn;
b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đường
phụ > 2m
nhưng < 3,5m,
giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao
thông chính có mức giá cao hơn;
c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao
thông và giáp một bên là đất công cộng có
không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông
đó.
Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt
đường
Giá đất quy định trên các trục đường giao thông được
xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất
có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác
định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Trường
hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như
sau:
1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn
mặt đường hiện tại:
a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so
với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10%
so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá
quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
2. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn
mặt đường:
a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so
với giá quy định tại vị trí, nhưng
mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15%
so với giá quy định tại vị trí, nhưng
mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá
quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.
Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường
giao thông
Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa
được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07,
08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3,
4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị,
loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị
trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:
1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất,
có khả năng sinh lợi cao nhất trong
khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối,
có đường rộng ≥ 3,5m;
b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa,
có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
c) Cách chợ; Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
2. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh
lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối,
có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa,
có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
c) Cách chợ; Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào
< 2m;
d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;
đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên
thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
3. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh
lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên
thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh
lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.
Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
1. Đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm:
Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
2. Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được
tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
3. Đất sử dụng vào
mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây
dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được
tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
4. Đất trụ sở cơ
quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức
sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn
sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
5. Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá
đất ở tại vị trí đó.
6. Đất phi nông
nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở
tại vị trí đó.
7. Giá đất sông ngòi,
kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp
với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có
cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.
Điều
13. Giá đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá
đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức
giá đất.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
14. Tổ chức thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thái
Nguyên hướng dẫn Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện. Trong thời gian thực hiện Bảng giá
đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc trong
trường hợp có điều chỉnh địa giới hành chính
hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định của pháp luật.
Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động
giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp.
Điều
15. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình tổ
chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
1.
Bảng giá đất trồng lúa
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
2.
Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
3.
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
4.
Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
5.
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
6.
Bảng giá đất nông nghiệp khác
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
PHỤ LỤC SỐ 02
1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục
đường giao thông
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
2. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông
đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
3. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao
thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
PHỤ LỤC SỐ
03
1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục
đường giao thông
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
2. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông
đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
3. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao
thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
PHỤ LỤC SỐ 04
1.
Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
2. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông
đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
3. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao
thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
PHỤ LỤC SỐ 05
1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục
đường giao thông
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
2. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã
có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
3. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao
thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
PHỤ LỤC SỐ 06
1.
Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
2. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông
đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
3. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao
thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/m2
PHỤ LỤC SỐ 07
1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục
đường giao thông
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT
TRỤC
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
Mức
giá
A
TRỤC
QUỐC LỘ 37
I
TRỤC CHÍNH TỪ GIÁP
ĐẤT HUYỆN PHÚ LƯƠNG ĐẾN ĐÈO KHẾ GIÁP ĐẤT HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
1
Từ giáp đất huyện Phú
Lương đến đường tàu (giáp Cầu Tây) xã Cù Vân
2.000
2
Từ đường tàu (giáp Cầu
Tây) ngã ba đường Cù Vân – An Khánh
2.500
3
Từ ngã ba đường Cù Vân –
An Khánh đến Cầu Rùm xã Cù Vân
3.500
4
Từ Cầu Rùm xã Cù Vân đến
giáp đất kiốt xăng dầu số 58 xã Hà Thượng
3.000
5
Từ giáp đất kiốt xăng dầu
số 58 xã Hà Thượng đến đường tàu cắt ngang xóm 11, xã Hà Thượng
5.500
6
Từ đường tàu cắt ngang xóm
11, xã Hà Thượng đến kiốt xăng dầu Dốc Đình thị trấn Hùng Sơn (Quốc lộ
37 cải dịch mới)
3.500
7
Từ kiốt xăng dầu dốc Đình
đến cầu Đầm Phủ
4.500
8
Từ cầu Đầm Phủ đến đường
rẽ vào Hồ Núi Cốc
6.000
9
Từ đường rẽ vào Hồ Núi Cốc
đến đầu cầu Huy Ngạc
7.000
10
Từ đầu cầu Huy Ngạc đến
đường rẽ xóm Táo thị trấn Hùng Sơn
8.900
11
Từ đường rẽ xóm Táo thị
trấn Hùng Sơn đến cống Cầu Bò
9.500
12
Từ cống Cầu Bò đến đường
rẽ vào xóm Trung Hòa
11.800
13
Từ đường rẽ vào xóm Trung
Hòa đến đường rẽ vào Khu di tích 27/7
10.600
14
Từ đường rẽ vào Khu di
tích 27/7 đến kiốt xăng dầu số 19
10.100
15
Từ kiốt xăng dầu số 19 đến
đường rẽ vào Chi cục Thuế
8.900
16
Từ đường rẽ vào Chi cục
Thuế đến Cầu Đen
8.400
17
Từ Cầu Đen đến cầu Suối
Long
5.600
18
Từ cầu Suối Long đến đường
rẽ vào xã Hoàng Nông (dốc Đỏ)
5.000
19
Từ đường rẽ vào xã Hoàng
Nông (dốc Đỏ) đến Cầu Điệp
4.500
20
Từ Cầu Điệp đến đến cống
tiêu Ba Giăng
3.500
21
Từ cống tiêu Ba Giăng đến
qua đường rẽ vào xã La Bằng 50m
3.000
22
Từ qua đường rẽ vào xã La
Bằng 50m đến hết đất xã Bản Ngoại
2.500
23
Từ giáp đất xã Bản Ngoại
đến cách ngã ba Khuôn Ngàn 150m (về phía xã Bản Ngoại)
2.000
24
Từ cách ngã ba Khuôn Ngàn
150m (về phía xã Bản Ngoại) đến qua đường tàu cắt ngang 100m
3.500
25
Từ qua đường tàu cắt ngang
100m đến đỉnh dốc Mon
2.000
26
Từ đỉnh dốc Mon (đường rẽ
vào xã La Bằng) đến qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên cũ 300m
3.500
27
Từ qua trụ sở UBND xã Phú
Xuyên cũ 300m đến Cầu Trà (hết đất xã Phú Xuyên)
3.000
28
Từ Cầu Trà đến Cầu Tây xã
Yên Lãng
2.500
29
Từ Cầu Tây xã Yên Lãng đến
ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc
3.000
30
Từ ngã ba đường rẽ vào xóm
Tiền Đốc đến cổng Trường Tiểu học Yên Lãng 1
4.000
31
Từ cổng Trường Tiểu học
Yên Lãng 1 đến qua kiốt xăng Yên Lãng 300m
2.500
32
Từ qua kiốt xăng Yên Lãng
300m đến hết đất xã Yên Lãng (giáp đất huyện Sơn Dương – Tuyên Quang)
1.000
II
TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 37
1
Từ Quốc lộ 37 đi vào xã An
Khánh
1.1
Từ Quốc lộ 37 đến cầu Suối
Huyền (hết đất xã Cù Vân)
2.000
1.2
Từ cầu Suối Huyền (giáp
đất xã Cù Vân) đến đường rẽ Trại giống lúa An Khánh
1.200
1.3
Từ đường rẽ Trại giống lúa
An Khánh đến đường rẽ Trường Trung học cơ sở xã An Khánh
1.000
1.4
Từ ngã 3 làng Ngò xã An
Khánh đến cầu Bà Yểng (hết đất xã An Khánh)
1.4.1
Từ Trường Trung học cơ sở
xã An Khánh đến cầu Xạc Bi
1.300
1.4.2
Từ cầu Xạc Bi đến ngã tư
xóm Tân Tiến
1.500
1.4.3
Từ ngã tư xóm Tân Tiến đến
cầu Bà Yểng (hết đất An Khánh)
1.500
1.5
Đường Cù Vân – An Khánh
1.5.1
Từ ngã ba (Trung tâm giống
thủy sản Thái Nguyên, đường rẽ vào đường Cù Vân – An Khánh, đoạn bổ sung) đến
cầu xóm Đạt
500
1.5.2
Từ cầu xóm Đạt đến cầu
Đồng Khuôn
600
1.5.3
Từ cầu Đồng Khuôn đến ngã
ba xóm Đầm (tiếp giáp đường Cù Vân – An Khánh giai đoạn 1)
700
1.5.4
Từ ngã ba trạm bơm xóm
Đồng Sầm đến ngã ba đường rẽ vào Trường Tiểu học xã An Khánh
500
2
Từ Quốc 37
vào Kho K9 xã Cù Vân
2.1
Từ Quốc lộ 37
vào 100m
1.200
2.2
Qua 100m đến 300m
1.000
2.3
Qua 300m đến
cổng Kho K9
600
2.4
Từ cổng Kho K9 đến ngã ba
bảng tin xóm 12 + 13 xã Cù Vân
400
3
Từ Quốc lộ 37 đi xóm 4, 5,
6
3.1
Từ Quốc lộ 37 (cổng trào
xóm 2) đến đường tàu
500
3.2
Từ đường tàu xóm 2 đến cầu
Đát Ma hết đất xóm 5 xã Cù Vân (giáp xã Phục Linh)
320
4
Từ Quốc lộ 37 đi vào Mỏ
than Phấn Mễ
4.1
Từ Quốc lộ 37 đến nhà cân
Mỏ than Phấn Mễ
2.000
4.2
Từ nhà cân Mỏ than Phấn Mễ
đến hết đất xã Hà Thượng
1.000
4.3
Từ giáp đất xã Hà Thượng
đến giáp đất vành đai M3 – BLC
600
4.4
Từ giáp đất vành đai M3 –
BLC đến cầu Đát Ma (giáp đất huyện Phú Lương)
500
5
Từ Quốc lộ 37 vào đến Nhà
Văn hóa xóm 13, và lô 2, lô 3 khu quy hoạch Văn phòng mỏ than Làng Cẩm
2.000
6
Từ Quốc lộ 37 vào hết
đường bê tông xóm 5 xã Hà Thượng
1.700
7
Đường từ Quốc lộ 37 rẽ vào
khu tái định cư Đồng Bông
7.1
Từ Quốc lộ 37 + 200m (hết
đất khu tái định cư Đồng Bông)
2.000
7.2
Nhánh rẽ từ Quốc lộ 37 +
200m vào khu tái định cư Đồng Bông 100m
1.700
7.3
Các tuyến còn lại của khu
tái định cư Đồng Bông
1.400
8
Từ Quốc lộ 37 vào đến Cầu
Cau, xóm 9 xã Hà Thượng
1.000
9
Từ Quốc lộ 37 vào Trường
Tiểu học xã Hà Thượng
1.000
10
Từ Quốc lộ 37 vào kho Muối
xã Hà Thượng (xóm 6 + 7)
10.1
Từ Quốc lộ 37 vào tới
đường tàu cắt ngang (bao gồm khu quy hoạch dân cư xóm 6 + 7)
1.000
10.2
Từ đường tàu cắt ngang đến
cổng kho Muối
500
11
Từ Quốc lộ 37 (đường Mỏ
Thiếc) đi qua UBND xã Phục Linh sang xã Tân Linh
11.1
Từ Quốc lộ 37 vào đến hết
đất xã Hà Thượng
700
11.2
Từ giáp đất xã Hà Thượng
đến qua cổng UBND xã Phục Linh 200m (đường đi Tân Linh)
1000
11.3
Từ qua cổng UBND xã Phục
Linh 200m đến ngã ba đường rẽ đi xã Tân Linh
600
11.4
Từ ngã ba đường rẽ đi xã
Tân Linh đến giáp đất xã Tân Linh (hết đất xã Phục Linh)
700
11.5
Từ ngã ba xóm Soi đến Cầu
Sung
600
11.6
Từ ngã ba xóm Khuôn 3 đến
Trạm điện số 35
500
11.7
Từ ngã ba xóm Mận (đi qua
cổng Kho KV3) đến hết đất xã Phục Linh giáp đất xã Hà Thượng
700
11.8
Đường từ nhà ông Vũ Văn
Phong, xóm Cẩm 1 (giáp bờ moong Mỏ than Phấn Mễ) đến nhà ông La Quang
Đại, xóm Ngọc Tiến hết đất xã Phục Linh (giáp đất xã Phấn Mễ)
320
11.9
Từ nhà ông Trần Văn Thẩm,
xóm Khuôn 2 đến Gốc Sung, xóm Khưu 2
320
12
Từ Quốc lộ 37 vào xã Tân
Linh đi Phục Linh
12.1
Từ đỉnh dốc Đá đến cách
ngã ba cầu Suối Bột 150m
500
12.2
Từ ngã ba cầu Suối Bột +
150m về ba phía
700
12.3
Qua ngã ba cầu Suối Bột
150m đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phục Linh)
600
12.4
Qua ngã ba cầu Suối Bột
150m đến cống nước cạnh Nhà Văn hoá xóm 12 cũ
600
12.5
Từ cống nước cạnh Nhà Văn
hoá xóm 12 cũ đến cầu Vực Xanh xã Tân Linh
800
12.6
Từ cầu Vực Xanh
đến qua UBND xã Tân Linh 350m
1.000
12.7
Qua UBND xã Tân Linh 350m
đến ngã ba Kiến Linh
700
12.8
Từ ngã ba Kiến Linh đến
cổng xóm 6, xã Tân Linh
1.000
12.9
Từ cổng xóm 6, xã Tân Linh
đến cách ngã tư Thái Linh 150m
600
12.10
Từ cách ngã tư Thái Linh
150m đến cầu bê tông xóm 3, xã Tân Linh
800
12.11
Từ cầu bê tông xóm 3, xã
Tân Linh đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phú Lạc)
500
13
Từ Quốc lộ 37 đến giáp đất
quy hoạch dự án khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo (Quốc lộ 37 cũ đi tổ
dân phố Liên Giới)
2.600
14
Đường bê tông từ tổ dân
phố Liên Giới (giáp dự án Núi Pháo) đến ngã ba đường đi xóm Hàm Rồng và xóm
Vân Long
1.500
15
Từ Quốc lộ 37 vào khu quy
hoạch dân cư sau Xí nghiệp chè Đại Từ
2.200
16
Từ Quốc lộ 37 vào Trường
Tiểu học Hùng Sơn I
16.1
Từ Quốc lộ 37 đến cổng
làng nghề xóm Hàm Rồng
3.500
16.2
Từ cổng làng nghề xóm Hàm
Rồng đến hết Trường Tiểu học Hùng Sơn I
2.500
16.3
Từ Trường Tiểu học Hùng
Sơn 1 qua Nhà Văn hóa xóm Hàm Rồng đến nhà bà Nguyễn Bích Thủy xóm Hàm Rồng
1.500
17
Từ Quốc lộ 37 qua tổ dân
phố An Long, xóm Hàm Rồng đi xóm Vân Long (đường liên xã Hùng Sơn – Phú Lạc)
17.1
Từ Quốc lộ 37 vào đường bê
tông tổ dân phố An Long qua nhà ông Phạm Khắc Dũng đến nhà bà Nguyễn Bích
Thủy, xóm Hàm Rồng
1.000
17.2
Từ nhà ông Trần Quang Mần
theo đường liên xã đi xóm Vân Long đến hết đất thị trấn Hùng Sơn
800
18
Từ Quốc lộ 37 vào khu tái
định cư Hùng Sơn III
18.1
Từ Quốc lộ 37 đến hết đất
lô M4
5.000
18.2
Từ lô N9 đến lô A1
4.500
18.3
Các tuyến đường còn lại
trong khu quy hoạch tái định cư Hùng Sơn III
4.000
19
Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa
tổ dân phố Cầu Thành 2, thị trấn Hùng Sơn
5.000
20
Trục đường Nam Sông Công
20.1
Từ Quốc lộ 37 đến hết đất
Nhà thờ Sơn Hà
7.000
20.2
Từ hết đất Nhà thờ Sơn Hà
đến Suối Mang
5.600
20.3
Từ trục chính đường Nam
Sông Công vào đường bê tông qua nhà ông Trường ra đường trục chính Nam Sông
Công
2.200
20.4
Từ đường trục chính Nam
Sông Công vào khu quy hoạch điều chỉnh chợ Nam Sông Công
4.000
20.5
Nhánh đường Nam Sông Công
vào trong khu dân cư điều chỉnh đất chợ Nam Sông Công
3.000
21
Từ Quốc lộ 37 đi qua
Trường Trung học cơ sở thị trấn Hùng Sơn đến giáp đường đi xóm Đồng Cả
3.500
22
Từ Quốc lộ 37 (qua Nhà Văn
hóa tổ dân phố Cầu Thành 1) đến hết đất nhà ông Nguyên xóm Xuân Đài
2.000
23
Từ Quốc lộ 37 đến cổng
Trường Trung học phổ thông Đại Từ
4.900
24
Từ Quốc lộ 37 vào 100m
(nhà ông Lưu) tổ dân phố Cầu Thành 2 – thị trấn Hùng Sơn (đối diện đường rẽ
vào Trường Trung học phổ thông Đại Từ)
2.000
25
Các lô đất ở thuộc khu quy
hoạch sau bến xe khách Đại Từ cũ
2.800
26
Từ Quốc lộ 37 vào đường
Đồng Khốc đến giáp đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ
26.1
Từ Quốc lộ 37 đến đường rẽ
Trường Mầm non Hoa Sen
7.000
26.2
Từ đường rẽ Trường Mầm non
Hoa Sen đến giáp đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ
5.500
26.3
Từ cổng Công an huyện đến
tường rào Trường Trung học phổ thông Đại Từ
2.500
27
Từ Quốc lộ 37 (nhánh giáp
đất ở nhà bà Phạm Thị Tâm, tổ dân phố Chợ 1) vào đường bê tông đến hết đất
nhà ông Đào Quang Chung, tổ dân phố Trung Hòa
2.000
28
Từ Quốc lộ 37 đường rẽ vào
xóm Trung Hòa (qua khối đoàn thể) ra Quốc lộ 37 (đèn xanh đèn đỏ)
2.200
29
Từ ngã ba cổng Chùa Minh
Sơn đến đường tròn khu dân cư 1A
2.200
30
Từ Quốc lộ
37 (cầu Tây Phố Mới) đến cổng Đài tưởng niệm huyện Đại Từ
3.500
31
Từ Quốc lộ 37 (đối diện
Ngân hàng nông nghiệp huyện Đại Từ) vào đến khu dân cư 1A
2.200
32
Từ Quốc lộ 37 vào đến cổng
UBND huyện Đại Từ
6.000
33
Từ Quốc lộ 37 vào Nhà máy
nước
33.1
Từ Quốc lộ 37 đến hết đất
Nhà máy nước
3.500
33.2
Từ hết đất Nhà máy nước
đến giáp bờ sông
2.500
34
Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn
hóa xóm Phố Dầu xã Tiên Hội
1.500
35
Từ Quốc lộ 37 đến cổng
Trường Tiểu học xã Tiên Hội
1.500
36
Từ Quốc lộ 37 (Dốc Đỏ) vào
xã Hoàng Nông
36.1
Từ Quốc lộ 37 đến hết đất
Trường Mầm non xã Tiên Hội
1.000
36.2
Từ hết đất Trường Mầm non
xã Tiên Hội đến hết đất xã Tiên Hội
800
36.3
Từ giáp đất xã Tiên Hội
đến ngã tư làng Đảng xã Hoàng Nông
700
36.4
Từ ngã tư làng Đảng, xã
Hoàng Nông đến Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông
1.250
36.5
Từ Trạm Kiểm lâm Hoàng
Nông đến đỉnh dốc Thủy Điện cũ xã Hoàng Nông
700
36.6
Từ đỉnh dốc Thủy Điện cũ
xã Hoàng Nông đến cống qua đường (giáp nhà ông Ngôn)
400
36.7
UBND xã Hoàng Nông cũ (+,
-) 200m về hai phía
350
37
Nhánh của tuyến đường liên
xã Tiên Hội – Hoàng Nông
37.1
Từ Trạm điện số 3 xã Hoàng
Nông đến cầu tràn số 7 (giáp đất xã Khôi Kỳ) – tuyến đường 5 xã
400
37.2
Từ Trạm điện số 2 xã Hoàng
Nông đến giáp đất xã La Bằng (tuyến đường 5 xã)
400
37.3
Từ ngã ba làng Đảng + 100m
đi xóm An Sơn (tuyến nhánh Hoàng Nông – Bản Ngoại)
550
37.4
Từ ngã ba làng Đảng + 100m
đến giáp xã Bản Ngoại (tuyến nhánh Hoàng Nông – Bản Ngoại)
400
38
Từ Quốc lộ 37 vào 150m
(đường bê tông xóm Đại Quyết)
800
39
Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Ba
Giăng) đến cầu treo xã Phú Lạc
39.1
Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Ba
Giăng) đến đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh)
1.000
39.2
Từ đường rẽ đi
cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến cầu treo xã
Phú Lạc
400
39.3
Từ đường rẽ đi cầu
treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp xã Phú
Thịnh)
500
40
Từ Quốc lộ 37 (cổng Trạm Y
tế cũ) đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất xã Phú Lạc)
40.1
Từ Quốc lộ 37 (cổng Trạm Y
tế cũ) đến ngã tư xóm Phố xã Bản Ngoại
1.000
40.2
Từ ngã tư xóm Phố, xã Bản
Ngoại đi Đầm Bàng hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất xã Phú Lạc)
600
40.3
Từ Quốc lộ 37 đến Khu di
tích lịch sử xóm Đầm Mua xã Bản Ngoại
350
41
Từ ngã ba nhà ông Việt xóm
Đầm Bàng đến hết đất xã Bản Ngoại giáp xã Tân Linh
320
42
Từ giáp đất nhà ông Thi
(xóm Na Mận) đi xóm Cao Khản giáp xã Tiên Hội
320
43
Từ cống tiêu Ba Giăng đi
xã Tiên Hội – Hoàng Nông đến hết đất xã Bản Ngoại (đường liên xã Bản Ngoại –
Tiên Hội – Hoàng Nông)
400
44
Từ ngã 3 (nối Quốc lộ 37
đi di tích Đầm Mua) đến hết đất Bản Ngoại và hết đất xã Hoàng Nông)
400
45
Từ ngã ba (nhà ông Chiến –
Hoan) đi vào Trường Tiểu học xã Bản Ngoại đến ngã tư cống Đỏ (giáp nhà ông
Hiệp xóm Phố)
320
46
Từ Quốc lộ 37 đi vào xã La
Bằng
46.1
Từ Quốc lộ 37 đến hết xã
Bản Ngoại (giáp đất xã La Bằng)
600
46.2
Từ giáp đất xã Bản Ngoại
đến Trạm biến áp xóm Lau Sau
500
46.3
Từ Trạm biến áp xóm Lau
Sau đến cổng Trường Mầm non xã La Bằng
600
46.4
Từ cổng Trường Mầm non xã
La Bằng đến ngã ba cây Si + 100m (đi Phú Xuyên) + 100m đi xóm Rừng Vần
1000
46.5
Từ ngã ba cây Si + 100m
(đường đi xã Phú Xuyên) đến hết đất xã La Bằng
500
46.6
Từ ngã ba cây Si + 100m
đến Trạm biến áp xóm Rừng Vần
450
46.7
Từ Trạm biến áp xóm Rừng
Vần đến đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng
350
46.8
Từ đường rẽ xóm Tiến Thành
xã La Bằng đến Đập Kẹm xã La Bằng
320
46.9
Nhánh của trục đường từ
Quốc lộ 37 đi xã La Bằng
46.9.1
Từ trục đường chính của xã
đến Khu di tích thành lập Đảng (xã La Bằng)
500
46.9.2
Giáp đất xã Hoàng Nông đến
cầu tràn Non Bẹo
320
47
Từ Quốc lộ 37 (dốc Mon)
đến hết đất xã Phú Xuyên (giáp xã La Bằng)
700
48
Nhánh của đường Từ Quốc lộ
37 (dốc Mon đến hết đất xã Phú Xuyên) giáp xã La Bằng: Từ ngã ba nhà ông
Thắng đến Nhà Văn hóa xóm Chính Phú 1
320
49
Từ Quốc lộ 37 vào Trạm Y
tế cũ xã Phú Xuyên
500
50
Trục phụ Quốc lộ 37, từ
Quốc lộ 37 xóm 8, xã Phú Xuyên đến giáp đất xã Na Mao
320
51
Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn
hóa xóm 2 xã Phú Xuyên
320
52
Từ Quốc lộ 37 (cây đa đôi)
đến nhà bà Đỗi (khu quy hoạch chợ cũ)
500
53
Từ Quốc lộ 37 (cây Đa đôi)
vào UBND xã Na Mao
53.1
Từ Quốc lộ 37 (cây Đa đôi)
đi xã Na Mao, vào 200m
800
53.2
Từ qua 200m đến UBND xã Na
Mao
320
53.3
Từ UBND xã Na Mao đến ngã
tư (giáp đường Na Mao – Phú Cường – Đức Lương)
350
54
Từ Quốc lộ 37 (xóm 4) đến
giáp đất xã Phú Thịnh (qua xóm 13)
350
55
Từ Quốc lộ 37 (xóm 4) đến
ngã ba xóm Tân Lập (qua xóm 5)
350
56
Từ Quốc lộ 37 (biển cấm
rừng) đến nhà ông Hoàng xóm 11
350
57
Từ nhà ông Hoàng xóm 11
đến ngã ba Yên Tử (hết đất xã Phú Xuyên)
350
58
Từ Trạm biến áp xóm 11 đến
giáp Nhà máy Chè xã La Bằng qua xóm Tân Lập
350
59
Từ Quốc lộ 37 (đường đi
Tượng đài thanh niên xung phong) đến hết đất xã Yên Lãng
59.1
Từ Quốc lộ 37 đến đường đi
Tượng đài thanh niên xung phong
900
59.2
Từ đường đi Tượng đài
thanh niên xung phong đến hết đất xã Yên Lãng
700
60
Từ Quốc lộ 37 (đường
Nguyễn Huệ) đến ngã tư xóm Giữa, xã Yên Lãng
700
61
Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn
hóa xóm Khuôn Nanh
400
62
Từ Quốc lộ 37 đi vào Mỏ
than Núi Hồng xã Yên Lãng
62.1
Từ Quốc lộ 37 (từ ngã ba
Chợ Yên Lãng) đến hết đất Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Yên Lãng
2.800
62.2
Từ giáp đất Chi nhánh Ngân
hàng đến cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng
2.300
62.3
Từ cổng Văn phòng Mỏ than
Núi Hồng đến đường rẽ vào Bàn Cân
1.000
62.4
Từ đường rẽ vào Bàn Cân
đến núi đá Vôi (xóm Cây Hồng)
600
63
Nhánh từ cổng Văn phòng Mỏ
than Núi Hồng đến tập thể Mỏ (khu B)
500
B
TRỤC ĐƯỜNG
TỈNH LỘ
I
TỈNH LỘ 270 (từ
Quốc lộ 37 Hồ Núi Cốc)
1
Từ Quốc lộ 37 đến hết đất
nhà ông Đặng Văn Anh
4.000
2
Từ hết đất nhà ông Đặng
Văn Anh đến dốc Thái Lan
3.500
3
Từ dốc Thái Lan đến hết
đất thị trấn Hùng Sơn
2.000
4
Từ giáp đất thị trấn Hùng
Sơn đến cống qua đường nhà ông Năm Thúy
800
5
Từ cống qua đường nhà ông
Năm Thuý đến Suối Lạc
1.100
6
Từ Suối Lạc đến cống qua
đường đầm Ông Cầu
1.600
7
Từ cống qua đường đầm
Ông Cầu đến cống qua đường nhà ông Ninh xóm Gốc Mít
3.000
8
Từ cống qua đường nhà ông
Ninh xóm Gốc Mít đến hết đất xã Tân Thái
2.000
II
TRỤC PHỤ TỈNH LỘ
270
1
Từ Tỉnh lộ 270 đến
Đầm Nhội (thuộc tổ dân phố An Long – thị trấn Hùng Sơn)
1.500
2
Từ ngã ba nhà ông Đinh
Trọng Tấn đến ngã ba nhà ông Vũ Thanh Huân
1.000
3
Từ ngã ba nhà ông Đặng
Ngọc Chinh đến ngã ba nhà ông Hường Hà
500
4
Từ ngã ba nhà ông Nguyễn
Văn Thanh đến ngã ba nhà ông Oanh Chính
320
5
Từ ngã ba nhà ông Nguyễn
Đức Ân đến cổng nhà ông Trường Vượng
1.000
III
TỈNH LỘ 261 (ngã ba
Bưu điện huyện Đại Từ đi Quân Chu)
1
Từ Quốc lộ 37 đến đường rẽ
vào khu dân cư tổ dân phố Chợ 1
11.800
2
Từ đường rẽ vào khu dân cư
tổ dân phố Chợ 1 đến đường rẽ vào khu dân cư Đồng Khốc
7.000
3
Từ đường rẽ vào khu dân cư
Đồng Khốc đến ngã ba sân vận động
6.000
4
Từ ngã ba sân vận động đến
cầu Suối Tấm
6.500
5
Từ cầu Suối Tấm đến cầu
Cổ Trâu
4.200
6
Từ cầu Cổ Trâu đến hết đất
xã Bình Thuận
3.000
7
Từ giáp đất xã Bình Thuận
đến Cầu Đẩu xã Lục Ba (Km 3 + 600)
1.500
8
Từ Cầu Đẩu xã Lục Ba (Km3
+ 600) đến đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa, xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km4 + 300)
2.000
9
Từ đường rẽ vào nghĩa địa
Gò Chùa xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km4 + 300) đến đường rẽ vào xóm Gò Lớn xã Lục
Ba (Km5 + 500)
1.400
10
Từ đường rẽ vào xóm Gò Lớn
(Km5 + 500) đến hết đất xã Lục Ba (Km7 + 100)
1.300
11
Từ giáp đất xã Lục Ba đến
đường rẽ vào xã Văn Yên
2.000
12
Từ đường rẽ vào xã Văn Yên
đến đường rẽ vào hồ Gò Miếu
1.800
13
Từ đường rẽ vào hồ Gò Miếu
đến hết đất xã Ký Phú
1.500
14
Từ giáp đất xã Ký Phú đến
đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Trung Nhang
800
15
Từ đường rẽ vào Nhà Văn
hóa xóm Trung Nhang đến dõng Đầm Tranh, xóm Nông Trường
1.000
16
Từ dõng Đầm Tranh, xóm
Nông Trường đến ngầm tràn 3 Gò (hết đất xã Cát Nê)
600
17
Từ ngầm tràn 3 Gò đến
đường rẽ UBND xã Quân Chu
500
18
Từ đường rẽ UBND xã Quân
Chu đến hết đất Trường Trung học cơ sở xã Quân Chu
900
19
Từ hết đất Trường Trung
học cơ sở xã Quân Chu đến đường rẽ xóm Hùng Vương xã Quân Chu
1.000
20
Từ đường rẽ xóm Hùng Vương
xã Quân Chu đến cột mốc Km20
600
21
Từ Km20 đến cầu Suối Đôi
1.000
22
Từ cầu Suối Đôi đến cầu
Suối Liếng, xã Quân Chu
800
IV
TRỤC PHỤ TỈNH LỘ
261
1
Từ Tỉnh lộ 261 (cầu Gò
Son) đến cổng phụ Trường Trung học phổ thông Đại Từ
4.000
2
Từ cổng Đài tưởng niệm
huyện Đại Từ đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đại Từ
5.000
3
Từ Tỉnh lộ 261 qua cổng
Bệnh viện Đa khoa đến cầu Thanh Niên đi xóm Đồng Cả
3.1
Từ Tỉnh lộ 261 đến hết đất
Trường Nguyễn Tất Thành
5.000
3.2
Từ giáp đất Trường Nguyễn
Tất Thành cổng Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ
7.000
3.3
Từ cổng Bệnh viện Đa khoa
huyện Đại Từ đến nhà bà Nguyễn Thị Hạnh, tổ dân phố Sơn Tập 3
3.500
3.4
Từ nhà bà Nguyễn Thị Hạnh,
tổ dân phố Sơn Tập 3 đến cầu Thanh Niên đi xóm Đồng Cả
2.000
3.5
Các tuyến đường bê tông
khác sau Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ
1.000
4
Từ đường vào Bệnh viện Đa
khoa Đại Từ đến Trung tâm Y tế Đại Từ
3.000
5
Từ Tỉnh lộ 261 vào Trường
Dân tộc Nội trú (xóm Phú Thịnh, thị trấn Hùng Sơn)
5.1
Từ Tỉnh lộ 261 vào 100m
2.000
5.2
Từ sau 100m đến giáp
Trường Dân tộc nội trú huyện Đại Từ
1.500
6
Từ Tỉnh lộ 261 vào 300m đi
xóm Bình Xuân, xã Bình Thuận
1.000
7
Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi
xóm Trại, xã Bình Thuận
600
8
Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi
Trường Mầm non, Tiểu học Bình Thuận
1.500
9
Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi
xóm Chùa, xã Bình Thuận
1.000
10
Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m,
đi xóm Thanh Phong xã Bình Thuận
500
11
Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m,
đi xóm Thuận Phong, xã Bình Thuận
500
12
Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m,
đi xóm Tiến Thành, xã Bình Thuận
600
13
Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m
đến Nhà Văn hóa xóm Thuận Phong
500
14
Từ Tỉnh lộ 261 đi Trường
Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba
14.1
Từ Tỉnh lộ 261 vào đến
Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba
700
14.2
Từ giáp đất Trường Trung
học cơ sở xã Lục Ba đến ngã ba ông Ky, xóm Thành Lập
350
14.3
Từ giáp đất Trường Trường
Trung học cơ sở xã Lục Ba đến Trạm biến áp xóm Văn Thanh
350
15
Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã ba
nhà ông Úy (đường đi xóm Gò Lớn)
350
16
Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã tư
nhà ông Huỳnh
350
17
Từ Tỉnh lộ 261 (Chùa Cam
Lam) đến ngã ba nhà ông Thắng (xóm Đầm Giáo)
500
18
Từ ngã ba ông Ky (xóm
Thành Lập) đến trạm biến áp xóm Văn Thanh
350
19
Từ ngã ba nhà bà Nguyên
(xóm Bình Hương) đến ngã ba ông Ky (xóm Thành Lập)
350
20
Từ Tỉnh lộ 261 vào xã Vạn
Thọ
20.1
Từ Tỉnh lộ 261 vào đến
cầu treo xã Vạn Thọ
1.200
20.2
Từ tràn Vạn Thọ đến trụ sở
UBND xã Vạn Thọ + 200m
800
20.3
Từ trụ sở UBND xã Vạn Thọ
+ 200m đến cầu Vai Say
500
21
Nhánh của trục đường Tỉnh
lộ 261 vào xã Vạn Thọ
21.1
Từ đường trục xã (trạm
điện xóm 5) vào 100m
420
21.2
Từ đường trục xã vào 100m
(đường vào xóm 6)
420
22
Từ ngã tư (ông Thử Dậu)
đến ngã ba xóm 9 (ông Học)
380
23
Từ Tỉnh lộ 261 vào xã
Văn Yên
23.1
Từ đường 261 đến
ngã tư Gò Quếch
600
23.2
Từ ngã tư Gò
Quếch đến đường vào Trường Mầm non xã Văn Yên (đường rẽ vào xóm Đình 2)
800
23.3
Từ đường vào Trường Mầm
non xã Văn Yên đến Nhà Văn hóa xóm Cầu Găng
600
23.4
Từ Nhà Văn hóa xóm Cầu
Găng đến hết đất xã Văn Yên (giáp đất xã Mỹ Yên)
400
23.5
Nhánh của trục phụ (đường
Tỉnh lộ 261 vào xã Văn Yên)
23.5.1
Từ đường trục xã đến Chùa
Già
320
23.5.2
Từ đường rẽ Trường Tiểu
học đến Trường Mầm non (xóm Đình 2)
320
24
Từ đường 261 vào đến giáp
hồ Gò Miếu xã Ký Phú
500
25
Từ đường Tỉnh lộ 261 (sau
nhà ông Sơn Cảnh) + 120m – vào xóm Đặn 1, xã Ký Phú
500
26
Từ đường Tỉnh lộ 261 (nhà
ông Cầu Uyên) đường bê tông xóm Soi, xã Ký Phú đến Ngã ba đường rẽ sang xã
Vạn Thọ (giáp nhà ông Trần Văn Thức)
500
27
Từ Tỉnh lộ 261 đến cổng
Trường Mầm non xã Ký Phú
500
28
Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã ba
nhà ông Nguyễn Văn Định (xóm Duyên)
350
29
Từ Tỉnh lộ 261 đến Trạm
điện xóm Duyên
400
30
Từ ngã ba giáp đường Tỉnh
lộ 261 (nhà ông Bính) đến ngã ba nhà ông Tiến Lượng xóm Nương Cao, xã Cát Nê
350
31
Từ ngã ba nhà ông Tiến
Lượng xóm Nương Cao xã Cát Nê đến cầu bê tông (giáp đất nhà ông Đinh Công
Dũng xóm Thậm Thình giáp đất thị trấn Quân Chu)
320
32
Từ Tỉnh lộ 261 đến UBND xã
Quân Chu
320
33
Từ Tỉnh lộ 261 (ngã 3 rẽ
xóm 2) đến suối xóm 2
370
34
Từ Tỉnh lộ 261 (ngã ba rẽ
xóm Chiểm) đến ngã ba (nhà ông Nhâm) +100m
360
35
Từ Tỉnh lộ 261 (ngã ba đi
xóm 5) đến cầu xóm 5
360
36
Từ Tỉnh lộ 261 xóm 3 (nhà
ông Toán) đến ngã ba xóm 2 (nhà ông Y Sấu)
360
V
TỈNH LỘ 263B
1
Từ Quốc lộ 37 (đèn xanh,
đèn đỏ) đến Cầu Thông
6.000
2
Từ Cầu Thông đến đến hết
đất Khu di tích 27/7
5.000
3
Từ hết đất Khu di tích
27/7 đến đường rẽ xóm Gò
4.500
4
Từ đường rẽ xóm Gò đến hết
đất thị trấn Hùng Sơn
3.500
5
Từ giáp đất thị trấn Hùng
Sơn đến đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Hòa Bình, xã Khôi Kỳ
2.500
6
Từ đường rẽ Nhà Văn hóa
xóm Hòa Bình đến đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thủy
2.200
7
Từ đường rẽ vào UBND xã Khôi
Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thủy đến cầu Đức Long xã Khôi Kỳ
1.700
8
Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ
đến qua UBND xã Mỹ Yên 200m
8.1
Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ
đến Trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn)
1400
8.2
Từ Trạm điện Na Hồng
(đường rẽ vào xóm Làng Lớn) đến qua UBND xã Mỹ Yên 200m
1.000
9
Từ qua UBND xã Mỹ Yên 200m
đến giáp đất xã Văn Yên
600
VI
TRỤC PHỤ TỈNH LỘ
263B
1
Từ đường 263B đến đường
Phố Mới
3.000
2
Từ đường 263B qua Trung
tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự huyện
4.000
3
Từ Nhà Văn hoá tổ dân phố
Bàn Cờ – thị trấn Hùng Sơn đến tiếp giáp đường vào Trường Dân tộc Nội trú
huyện
2.200
4
Từ đường 263B đến cổng
Trường Dân tộc Nội trú huyện
2.500
5
Từ đường 263B đi qua Nhà
Văn hóa xóm Giữa đến ngã tư đường vào Trường Dân tộc Nội trú huyện
2.000
6
Đường bê tông từ giáp đất
nhà ông Thủy đến UBND xã Khôi Kỳ
1.000
7
Từ Trạm điện số 2, xã Khôi
Kỳ đến ngã ba Nhà Văn hóa xóm Gò Miều (tiếp giáp đường 5 xã)
1.000
8
Từ ngã ba (giáp nhà ông Lê
Bá Đông – xóm Đức Long) đến Trạm điện số 2 xã Khôi Kỳ
1.200
9
Từ tràn 2 (tiếp giáp đất
xã Mỹ Yên) đến tràn 7 giáp đất xã Hoàng Nông (đường 5 xã)
800
10
Từ ngã tư (ông Hòa) đến
ngã ba tràn Na Giai
10.1
Từ ngã tư (ông Hòa) + 500m
350
10.2
Qua ngã tư (ông Hòa) +
500m đến ngã ba tràn Na Giai
320
10.3
Từ Trạm điện Na Hang đến
giáp đất xã Khôi Kỳ
320
VII
TỈNH LỘ 264 TỪ NGÃ
BA KHUÔN NGÀN ĐI MINH TIẾN
1
Từ Quốc lộ 37 (ngã ba
Khuôn Ngàn) đến hết đất xã Phú Xuyên
3.000
2
Từ giáp đất xã
Phú Xuyên đến hết đất Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ
2.500
3
Từ hết đất Trường Trung
học phổ thông Nguyễn Huệ đến hết đất Trường Trung học cơ sở xã Phú Thịnh
800
4
Từ giáp đất Trường Trung
học cơ sở xã Phú Thịnh đến cầu Phú Minh
700
5
Từ cầu Phú Minh đến ngã ba
Phú Minh
1.500
6
Từ ngã ba Phú Minh
đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp đất xã Phú Cường)
500
7
Từ giáp đất xã Phú Thịnh
đến Km5 + 800m
7.1
Từ giáp đất xã Phú Thịnh
đến Km5 + 200m (nhà ông Ước)
800
7.2
Từ Km5 + 200m trước cửa
nhà ông Ước đến Km5 + 800m (hết đất UBND xã Phú Cường cũ)
900
8
Từ Km5 + 800m (hết đất
UBND xã Phú Cường cũ) đến Km 6 (nhà ông Quyền)
1.000
9
Từ Km6 (thổ cư nhà ông
Quyền) đến Km6 + 900m (cống Đồng Hàng)
1.000
10
Từ Km6 + 900m (cống Đồng
Hàng) đến Km8 + 300m
750
11
Từ Km 8 + 300m đến hết đất
xã Phú Cường (Km8 + 900)
360
12
Từ giáp đất xã Phú Cường
đến đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến
480
13
Từ đầm Thẩm Mõ xã Minh
Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến
13.1
Từ hết đầm Thẩm Mõ đến cầu
Cảnh Thịnh xã Minh Tiến
800
13.2
Từ cầu Cảnh Thịnh xã Minh
Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến
1.500
14
Từ Trạm bơm điện xã Minh
Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất huyện Định Hóa)
500
VIII
TRỤC PHỤ TỈNH LỘ
264
1
Nhánh từ ngã ba chợ cũ xã
Minh Tiến đến Trạm điện xóm 8, xã Minh Tiến
700
2
Từ Trạm điện xóm 8, xã
Minh Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất xã Phúc Lương)
400
3
Từ ngã ba (giáp nhà ông
Khiên) đến cầu treo sắt (đường vào Trạm Y tế xã Minh Tiến)
600
4
Từ cầu sắt (đường rẽ vào
xóm Lưu Quang) đến Nhà Văn hóa Xóm 1 Lưu Quang, xã Minh Tiến
320
IX
TỈNH LỘ 263, TỪ NGÃ
BA PHÚ MINH – ĐI HUYỆN PHÚ LƯƠNG
1
Từ ngã ba Phú Minh đến hết
đất xã Phú Thịnh (giáp xã Phú Lạc)
400
2
Từ giáp đất xã Phú Thịnh
đến hết đất xã Phú Lạc (giáp xã Đức Lương)
600
3
Từ ngã ba Chợ Trung tâm xã
Phú Lạc đến Cầu Đá xóm cây Nhừ
500
4
Từ Cầu Đá xóm Cây Nhừ đến
hết đất xã Phú Lạc (giáp đất xã Tân Linh)
400
5
Từ Cầu Đá, xóm Cây
Nhừ đi xóm Phương Nam 2, xóm Phương Nam 3 đến hết đất xã Phú Lạc
(giáp xã Bản Ngoại)
500
6
Từ ngã ba
trung tâm xóm Na Hoàn đến cầu treo Làng Vòng, xã Phú Lạc
500
7
Từ giáp đất xã Phú Lạc đến
cách UBND xã Đức Lương 200m
350
8
Từ UBND xã Đức Lương +
200m về 2 phía
700
9
Từ qua UBND xã Đức Lương
200m đến ngầm Cầu Tuất xã Phúc Lương
350
10
Từ ngầm Cầu Tuất đến hết
khu quy hoạch (giáp nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương)
500
11
Từ nghĩa trang liệt sỹ xã
Phúc Lương đến cách UBND xã Phúc Lương cũ 300m
320
12
Từ cách UBND xã Phúc Lương
cũ 300m đến ngã ba đường đi cầu Đá Dài
350
13
Từ ngã ba đi cầu
Đá Dài đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất huyện Phú Lương)
320
C
ĐƯỜNG NA MAO – PHÚ
CƯỜNG – ĐỨC LƯƠNG
1
Từ cầu tràn, xóm Đồng Ỏm,
xã Yên Lãng đến hết đất xã Na Mao (giáp đất xã Phú Cường)
320
2
Từ giáp đất xã Na Mao đến
bờ Sông Công, xã Phú Cường
450
3
Từ Tỉnh lộ 264 đến ngã ba
xóm Na Quýt, xã Phú Cường (nhà ông Hoàng Văn Đường)
450
4
Từ ngã ba xóm Na Quýt xã
Phú Cường (nhà ông Hoàng Văn Đường) đến Km số 6 (nhà ông Chư)
400
5
Km số 6 (nhà ông Chư) đến
hết đất xã Phú Cường (giáp đất xã Đức Lương)
320
6
Từ giáp đất xã Phú Cường
đến Tỉnh lộ 263 (thuộc xã Đức Lương)
350
D
ĐƯỜNG PHÚC LƯƠNG –
MINH TIẾN
1
Từ ngã ba Mặt Giăng đến
cầu Đồng Lốc, xóm Bắc Máng
350
2
Từ cầu Đồng Lốc đến hết
đất xã Phúc Lương (giáp đất xã Minh Tiến)
320
E
ĐƯỜNG
PHÚ CƯỜNG – MINH TIẾN
1
Từ giáp Tỉnh lộ 264 đến
cầu tràn xóm Chiềng xã Phú Cường
380
2
Từ cầu tràn, xóm Chiềng,
xã Phú Cường đến hết đường bê tông xóm Chiềng (cổng nhà ông Thịnh)
320
F
ĐƯỜNG
NA MAO – PHÚ CƯỜNG
1
Từ đầu cầu treo xóm Đèo
đến cách Trạm điện xóm Đèo 50m (về phía cầu treo xóm Đèo) xã Phú Cường
350
2
Từ cách Trạm điện xóm Đèo
50m (về phía cầu treo xóm Đèo) xã Phú Cường đến cầu Đầm Vuông giáp xã Na Mao
350
3
Từ cầu Đầm Vuông, xã Na
Mao đến ngã tư ông Trần Đoàn Thắng
320
G
ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG –
PHÚ CƯỜNG
1
Từ Tỉnh lộ 263 (Bưu điện
Văn hoá xã) + 200m
400
2
Từ qua Bưu điện Văn hoá xã
200m đến hết xóm Thống nhất giáp với đất xã Phú Cường
300
H
ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG –
PHÚC LƯƠNG
1
Từ Tỉnh lộ 263 (nhà ông
Toàn Văn Nguyên) + 200m
400
2
Từ qua nhà ông Toàn Văn
Nguyên 200m đến hết xóm Cây Xoan giáp với đất xã Phúc Lương
300
I
ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG –
PHÚ LẠC
1
Từ Tỉnh lộ 263 (đường bê
tông xóm Đồi) đến giáp với đất xã Phú Lạc
300
J
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
KHÁC
1
Đường vào Chùa Thiên Tây
Trúc: Từ Trạm Kiểm lâm Quân Chu đến ngã ba Ông Cham
400
2
Đường vào Chùa Thiên Tây
Trúc: Từ ngã ba Ông Cham đến cầu Đá Trắng
350
3
Từ đường rẽ UBND xã Quân
Chu đến ngã ba ông Cham
320
4
Từ đường suối Ông Cảnh Tần
đến cầu xóm Chiểm 1, xã Quân Chu
320
5
Đường liên xã Cát Nê –
Thậm Thình Quân Chu từ cầu Khuôn Gà đến hết đất thị trấn Quân Chu (giáp xóm
Thậm Thình xã Cát Nê)
320
6
Từ giáp Khu di tích Đầm
Mua (xã Bản Ngoại) đến Nhà Văn hóa xóm Non Bẹo
320
7
Nhà ông Lý Văn Mạnh xóm
Đồng Đình đến đập Kẹm xã La Bằng
320
8
Nhà ông Nguyễn Văn Bằng
xóm La Bằng đến nhà ông Trần Công Viết xóm La Bằng
500
9
Từ nhà Nguyễn Văn Cửu xóm
Đồng Tiến đến nhà ông Trần Văn Biển xóm La Cút
500
10
Từ ngã tư Đồng Cháy đến
hết xóm Đầm Pháng (hết đất xã Mỹ Yên, giáp xã Lục Ba
350
11
Từ ngã ba đi vào Trường
Tiểu học Bản Ngoại đến ngã tư Cống Đỏ
350
12
Từ ngã tư xóm Phố đến cầu
treo La Dạ xã Bản Ngoại
400
13
Từ cầu treo La Dạ đi Đầm
Bàng đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất Phú Lạc)
350
K
ĐƯỜNG LIÊN XÃ TÂN
LINH – BẢN NGOẠI
1
Từ ngã ba Đồng Thị đến
mương nước cửa nhà bà Tơ cắt ngang đường liên xã
800
2
Từ mương nước cửa nhà bà
Tơ cắt ngang đường liên xã đến cổng làng nghề chè truyền thống xóm 11
600
3
Từ cổng làng nghề chè
truyền thống xóm 11 đến hết đất ở nhà ông Quy xóm 11
400
4
Từ hết đất ở nhà ông Quy
xóm 11 đến hết đất xã Tân Linh, giáp xã Bản Ngoại
320
L
XÃ PHÚC LƯƠNG
1
Từ cầu Na Trâu xóm Nhất
Tâm đến hết xóm Cây Hồng (giáp xóm Cây Xoan xã Đức Lương)
300
2
Từ Chợ Diên Hồng xóm Cầu
Tuất đến xóm Hàm Rồng
300
3
Từ đầu xóm Na Khâm đi xóm
Phúc Sơn đến hết xóm Hàm Rồng
300
4
Từ ao Đồng Lốc đến hết đất
xã Phúc Lương (giáp đất xã Bộc Nhiêu huyện Định Hóa)
300
5
Từ dốc ông Kỷ đến trạm
điện số 5 xóm Cỏ Rôm
300