Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “revolution”, trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ revolution , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ revolution trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt
1. Let’s make the feminist revolution a humanist revolution.
Hãy biến cuộc cách mạng nữ quyền thành một cuộc cách mạng nhân văn.
2. The Green Revolution
Cách mạng xanh
3. Green Revolution begins.
Cách mạng Xanh bắt đầu.
4. A revolution, in order to be great, must be a social revolution.
Giai đoạn cách mạng tiếp theo là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
5. Their revolution, not yours.
Cuộc cách mạng của họ, không phải của anh.
6. The revolution is happening.
Cuộc cách mạng đang diễn ra.
7. Defying the Iranian Revolution.
Cách mạng Iran bùng nổ.
8. Long live the revolution!
Cách mạng muôn năm!
9. We’ll win the revolution!
Chúng ta sẽ thắng cuộc cách mạng!
10. The March Revolution in Vienna was a catalyst to revolution throughout the German states.
Cách mạng tháng Ba ở Vienna là xúc tác cho các cuộc cách mạng trên khắp lãnh thổ Đức quốc.
11. The Philippine Revolution had begun.
Cách mạng Philippines đã chính thức bắt đầu.
12. Toller, who was also a playwright, described the revolution as the “Bavarian Revolution of Love”.
Toller, một nhà soạn kịch, mô tả cuộc cách mạng như là “Cách mạng Bayern của tình thương”.
13. It was the Cultural Revolution.
Thời điểm đó diễn ra Cuộc cách mạng văn hóa.
14. Revolution was to be feared.
Tất nhiên làm cách mạng thì phải chịu thiệt thòi.
15. The Cobra revolution has begun.
Các cuộc chiến của Mãng Xà đã bắt đầu.
16. What about the electronic revolution?
Vậy còn về cách mạng điện tử thì sao?
17. His ideas formed the Revolution.
Tư tưởng của ông đã định hình Cách mạng.
18. I think of agriculture before the green revolution — we are at aquaculture and the blue revolution.
Tôi nghĩ đến ngành nông nghiệp trước cuộc cách mạng xanh — chúng ta đang ở ngành thủy sản và cuộc cách mạng xanh dương.
19. I call it the Green Revolution.”
Tôi gọi nó là cuộc Cách mạng xanh.”
20. I am committed to the Revolution.
Tôi đã hiến thân cho Cách mạng.
21. That really is an industrial revolution.
Đó quả là một cuộc cách mạng công nghiệp.
22. Religious bodies have financed political revolution.
Những hội đồng tôn giáo đã tài trợ cuộc cách mạng chính trị.
23. My friends, there is a revolution coming.
Các bạn, sắp có một cuộc cách mạng.
24. And tomorrow, the new Aryan revolution begins.
Và ngày mai, cuộc cách mạng của tộc A-ri-an sẽ bắt đầu.
25. You know what could use a revolution?
Ông biết cái gì có thể dùng cho cách mạng không?
26. And that changed, first with ships when we had the Renaissance, the Scientific Revolution and also the Industrial Revolution.
Và những điều đó đã thay đổi, đầu tiên là những chuyển biến khi chúng ta trải qua thời kì Phục Hưng, cuộc cách mạng Khoa Học và Công Nghiệp
27. The Mexican Revolution was in full swing.
Hồi đó, cuộc Cách Mạng Mexico đang diễn ra kịch liệt.
28. Hungarian Revolution crushed by the Soviet Army.
Cách mạng Hungary bị nghiền nát bởi Hồng quân Liên Xô.
29. Meanwhile, there’s no scientific revolution anywhere else.
Trong lúc ấy, không hề có một cuộc cách mạng khoa học nào khác.
30. The Reformation was thus a media revolution.
Cuộc cải cách đã thúc đẩy cuộc cách mạng truyền thông.
31. The new manufacturing revolution makes it possible.
Cách mạng công nghiệp mới đã biến chúng thành hiện thực.
32. Thus a period concurrent with the “neolithic” revolution.
Phương thức sản xuất này thay đổi toàn bộ cùng với cuộc cách mạng thời kỳ đồ đá mới (Neolithic Revolution).
33. After the October Revolution he settled in Tyumen.
Sau Cách mạng Tháng Mười, ông định cư ở Tyumen.
34. The country was on the brink of revolution.
Đất nước trên bờ vực của cuộc cách mạng.
35. So there was a revolution across the world.
Bởi vậy đã có một cuộc cách mạng khắp thế giới.
36. Initially, Burke did not condemn the French Revolution.
Burke đã không tiếc lời thậm tệ để chỉ trích Cách mạng Pháp.
37. And Ed Witten unleashed the second superstring revolution.
Và Ed Witten, người phát động cách mạng siêu dây lần 2.
38. In 1820 the Constitutionalist Revolution erupted in Portugal.
Năm 1820, Cách mạng Lập hiến phát sinh tại Bồ Đào Nha.
39. Mobilize 100 percent, and overnight, we get revolution.
Huy động 100 phần trăm đi bầu, và thật nhanh chóng, chúng ta có cách mạng.
40. In Germany, meanwhile, a revolution had taken place.
Trong khi đó tại Đức đã nổ ra một biến loạn.
41. Iraq’s economy recovered sharply after the 1968 revolution.
Kinh tế Iraq phục hồi nhanh chóng sau cuộc cách mạng năm 1968.
42. The whole world is engulfed in a revolution.
Cả thế giới chìm theo cuộc cách mạng ( công nghiệp).
43. The post-revolution violence did not spread to Pemba.
Bạo lực hậu cách mạng không lan sang Pemba.
44. This guy’s shirt says, “Stop bitching, start a revolution.”
Chiếc áo của anh bạn này ghi “Dừng chê bai, bắt đầu một cuộc cách mạng.”
45. This was after the chaos of the French Revolution.
Đó là sau bất ổn của cách mạng Pháp.
46. And the whole idea of revolution will be discredited.
Cái ý tưởng cách mạng kia sẽ tan biến
47. The Communist Revolution, and the subsequent Cultural Revolution, and the decrease in the ethnic Russian population, saw many of them abandoned or destroyed.
Cách mạng Cộng sản, Cách mạng Văn hóa lần thứ 2, và sự suy giảm dân số Nga, chứng kiến nhiều người trong số chúng bị bỏ rơi hoặc bị phá hủy.
48. The Industrial Revolution started in the Renaissance with the rise of humanism, then got a little jump start along about the French Revolution.
Cuộc Cách mạng Công nghiệp bắt đầu từ thời Phục Hưng với sự nổi lên của chủ nghĩa nhân đạo và rồi một bước tiến lớn trong Cuộc Đổi mới nước Pháp.
49. I thought about the characteristics of first industrial revolution,
Tôi nghĩ về những đặc tính của phong trào cải cách công nghiệp đầu tiên,
50. Still, with government subsidies the green revolution took off.
Tuy nhiên, với sự trợ cấp của chính phủ, cách mạng xanh cũng bùng nổ.