‘sành điệu’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “sành điệu”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ sành điệu , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ sành điệu trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Sành điệu sành điệu,

cool cool, cool cool,

2. Sành điệu, sành điệu,

cool cool, cool cool,

3. Sành điệu chưa?

How hot do I look in this?

4. Rất sành điệu.

So sophisticated.

5. Nó không sành điệu.

It’s not fancy.

6. Giống như hồi bé, mặc giống những đứa sành điệu cũng khiến bạn trông sành điệu.

Think back to grade school and dressing like the cool kids made you “cool.”

7. Sành điệu như thế nào nữa?

How much kwooler?

8. Mày có áo khoác sành điệu mà.

You got a cool jacket.

9. Tôi thấy ông đúng là người sành điệu.

I can see you are a connoisseur in all things.

10. Chà, những người sói này du lịch sành điệu quá nhỉ?

Wow, these wolves really travel in style, don’t they?

11. Bạn không muốn nó nhiều bằng việc bạn muốn trở nên sành điệu.

You don’t want it as much as you want to be cool.

12. Bản thân tôi là dân sành điệu khi đến một câu lạc bộ, đúng chứ?

I’m sort of a cosmo man myself When it comes to a club, right?

13. Anh sẽ không bao giờ trở nên sành điệu, anh sẽ mãi là một thằng ngốc

You will never be cool, you will always be a fool

14. Ngoài ra, cũng có những website khuyến khích chứng biếng ăn, xem đó là lối sống sành điệu*.

Then there are so-called pro-ana Web sites that glorify “the anorectic lifestyle.”

15. Tôi đã nghe nói rằng một số thành niên trẻ tuổi độc thân nói rằng tôi ′′sành điệu.

I have heard that some young single adults say that I am “hip.”

16. Ông thừa hưởng từ bà một thị hiếu sành điệu với văn học và một tình yêu nồng nàn của vùng nông thôn.

He inherited from her a discerning taste for literature and a passionate love of the countryside.

17. ● Một số người ở châu Phi, Nam Á, vùng Ca-ri-bê và Trung Đông liên kết làn da trắng với sự thịnh vượng và sành điệu.

● Some people in Africa, Southern Asia, the Caribbean, and the Middle East associate a lighter complexion with prosperity and high fashion.

Rate this post

Viết một bình luận