Sau Make Là Gì – Cấu Trúc, Cách Dùng Make Trong Tiếng Anh – Có Nghĩa Là Gì, Ý Nghĩa La Gi 2021

Sau Make Là Gì – Cấu Trúc, Cách Dùng Make Trong Tiếng Anh

Có lẽ rằng rằng với mỗi cá nhân học tiếng Anh thì từ “make” đã quá rất gần gũi, đã không còn gì quá xa lạ . Đó là động từ phổ biến and thông dụng trong tiếng Anh, mang có nghĩa là “khiến, tạo cho”. Việc nắm rõ cấu trúc với make sẽ hỗ trợ bạn mô tả được đông đảo các câu trong cuộc sống đời thường một cách thức thức đơn giản và dễ dàng. Hiện giờ, Step Up sẽ mang về cho bạn những san sẻ bổ ích nhất về cấu trúc make.

Bài Viết: Sau make là gì

1. Tổ hợp cấu trúc make and cách thức thức áp dụng trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, có lẽ rằng rằng người nào cũng từng phát giác cấu trúc với động từ “make”. Thế nhưng, khi ghép với các cụm từ hoặc giới từ khác biệt, từ “make” lại chia thành những cấu trúc khác biệt.

Cấu trúc Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm những gì)

Ví dụ:

He makes her do all the housework. (Anh ta bắt cô ấy làm hết việc nhà)The teacher makes her students go to school early. (Giáo viên bắt học sinh của mình đến lớp sớm).

Chính là 1 trong cấu trúc sai khiến phổ biến. Nó thường được áp dụng trong giao thiệp tương tự trong số những đề thi.

Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:

Get sb to do stHave sb do sth

Ví dụ: 

I make Peter fix my car  (Tôi bắt Peter sửa ô tô cho tôi)

=> I’ll have Peter fix my car

=> I’ll get Peter to fix my car.

Cấu trúc Make + somebody + to verb (buộc phải làm những gì)

Ví dụ:

Don’t make me cry (Đừng làm tôi khóc)She makes me go out. (Cô ấy bắt tôi ra bên ngoài)

Cấu trúc này thường ở dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến ai đó làm những gì ở thể dữ thế chủ động, ta áp dụng cấu trúc “Make sb do sth”. Trong câu bị động, áp dụng áp dụng cấu trúc “Make sb to do sth”.

Ví dụ:

My teacher makes me do homework. (Giáo viên của chính mình bắt tôi làm bài tập)

=> I am made to do homework . (Tôi bị buộc phải làm bài tập).

Nam makes his girlfriend be at home after wedding. (Hùng bắt bạn gái ở trong nhà sau khoản thời gian cưới).

Xem Ngay: Vo Là Gì – Ý Nghĩa Của Từ Vo

=> Nam’s girlfriend is made to be at home after wedding. (Bạn gái của Nam buộc phải ở trong nhà sau khoản thời gian cưới)

*

Cụm từ (collocations) với “make”

Make a decision = make up one’s mind
Đưa ra quyết định

Make an impression on sb
Gây điểm độc đáo với ai

Make a living
Kiếm sống

Make a bed
Dọn dẹp vệ sinh giường

Make a fuss over sth
Làm rối, làm ầm lên

Make friend with sb
Kết bạn với ai

Make the most/the best of sth
Lợi dụng triệt để

make progress
Tân tiến

make a contribution to
Góp thêm phần

make a habit of sth
Tạo thói quen làm những gì

make money
Kiếm tiền

make an effort
Nỗ lực

make way for sb/sth
Dọn đường cho ai, cái gì

3. Bài tập áp dụng cấu trúc make trong tiếng Anh

Phía dưới đây là bài tập áp dụng cấu trúc với make. Cùng làm để củng cố lại kỹ năng đã học nhé!

Điền dạng đúng của do, make hoặc take vào chỗ trống

1. He is … research in chemistry now.

2. We normally … the mua sắm on Saturday mornings.

3. Let’s … a plan.

4. She … crossword puzzles on the train everyday.

5. Could you .. me a favour?

6. You … me happy yesterday.

Xem Ngay: Camera Ip Là Gì – điểm vượt trội Điểm yếu kém kém Của Camera Ip

Đáp án:

1. Doing
2. Do
3. Make

4. Does
5. Do
6. Made

Trên đây là tổ hợp các cấu trúc với make trong tiếng Anh. Mong muốn sau nội dung bài viết này các bạn cũng tồn tại thể “nắm trọn” những kỹ năng có lợi về cấu trúc make.

Tất cả chúng ta hãy nhớ ôn luyện and làm bài tập rất nhiều để áp dụng thành thạo cấu trúc này nhé!

Thể Loại: Chia sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Rate this post

Viết một bình luận