“sim” là gì? Nghĩa của từ sim trong tiếng Trung. Từ điển Việt-Trung

(Myrtaceae), họ cây gỗ hoặc cây bụi. Lá mọc đối, không lá kèm, đơn nguyên. Cụm hoa hình chùm ở nách lá hoặc đầu cách, đôi khi mọc đơn độc. Quả mọng, có đài tồn tại ở đỉnh. Có 100 chi, gồm 3 nghìn loài, phân bố chủ yếu ở các nước nhiệt đới Châu Đại Dương. Ở Việt Nam có 12 chi, khoảng 60 loài, phân bố rộng ở rừng, đồi. Thường gặp: cây chổi sể (Baeckea frutescens), cây tràm (Melaleuca leucadendron), cây S (Rhodomyrtus tomentosa), cây ổi (Psidium gusjava), cây gioi (Eugenia jambos, Syzygium jambos), cây vối (Cleistocalyx operculatus), chi Bạch đàn (Eucalyptus) được nhập nội, cho dầu thơm, gỗ tốt, có thể trồng làm bóng mát. Đại diện: cây sim (Rhodomyrtus tomentosa). Loài cây bụi, cao 1 – 2 m, vỏ nâu, nứt rạn dài. Cành non khía cạnh. Lá mọc đối, hình trái xoan, có lông trắng ở dưới, 3 gân gốc, cuống dài có lông. Ra hoa tháng 5 – 7. Hoa tím hồng mọc ở nách lá. Quả mọng màu tím đậm, mềm, chứa 2 dãy hạt hình móng ngựa. Cây mọc ở đất hoang, đồi trọc ở trung du và miền núi Việt Nam, trên đất khô, chua. Quả ngọt, ăn được. Cành lá có chất chát dùng để nhuộm; lá, hạt dùng làm thuốc chữa tả lị, rửa vết loét.

Sim

1. Cành mang lá, hoa, quả; 2. Quả

Rate this post

Viết một bình luận