Siro Stérogyl 2000000UI/100ml chai 20ml-Nhà thuốc An Khang

Xem ảnh hướng dẫn sử dụng

Thành phần:

– ERGOCALCIFEROL 2,000,000 UI

– Hydroquinone 2,00mg

– Ethanol 96,2° 93,60ml

– Nước tinh khiết vừa đủ 100,00ml

Cho 100 ml dung dich uống

Công dụng:

Phòng ngừa và/hoặc điều trị thiếu Vitamin D.

Liều dùng:

– Đường dùng: Theo đường uống

– Cách dùng: Không nên uống thuốc nguyên chất. Pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây. 1 giọt ≈ 400 UI vitamin D2 (= 10 mcg vitamin D kết tinh).

• Phòng chống thiếu Vitamin D:

Các liều lượng như sau:

■ Nhủ nhi bú sữa giàu Vitamin D: 400 – 1,000 UI (1 – 2 giọt)/ ngày.

■ Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu Vitamin D và trẻ nhỏ cho đến 5 tuổi: 1,000 – 2,000 UI (2 – 5 giọt)/ ngày.

■ Thiếu niên: 400 – 1,000 UI (1 – 2 giọt)/ ngày vào mùa đông.

■ Phụ nữ có thai: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai: 400 – 1,000 UI (1 – 2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra ánh nắng mặttrời. Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.

■ Phụ nữ cho con bú: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: 400 – 1,000UI (1-2 giọt)/ ngày vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra ánh nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con được sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung Vitamin D.

■ Người lớn tuổi: 400 – 2,000 UI (1 – 5 giọt)/ ngày.

■ Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hoá: 1,000 – 2,000 UI (2 – 5 giọt)/ ngày.

■ Trẻ em hoặc người trưởng thành bi suy thận: 400 – 2,000 UI (1 – 5 giọt)/ ngày, để đảm bảo chứng ứ dịch đủ vitamin D bẩm sinh.

■ Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1,500 – 4,000 UI (3 – 10 giọt)/ ngày.

■ Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện được mô tả ở phần trên: 400 – 1,000 UI (1 – 2 giọt)/ ngày.

* Điều tri thiếu Vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi – huyết sơ sinh): 2,000 – 4,000 UI (5 – 10 giọt) x 3 – 6 tháng. Trường hợp nghi ngờ trên qui tắc phải tuân thủ, nên ưu tiên chọn đường uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không được dùng thuốc trong các trường hợp:

– Quá mẫn cảm với bất kỳ thanh phần nào trong thuốc.

– Tăng canxi huyết (nồng độ canxi tăng bất thường trong máu, tăng canxi niệu (nồng độ canxi tăng bất thường trong nước tiểu), sỏi canxi (soi thận).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

CHÚ Ý: ĐỘ CỒN CỦA THUỐC NÀY LÀ 90° HOẶC LÀ 14mg CỒN CHO MỘT GIỌT

– Để tránh quá liều, không dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin D.

– Trong các chỉ định cần dùng liều cao và lập lại, nên theo dõi canxi niệu và canxi huyết và ngưng các nguồn cung cấp vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105 mg/ml (2,62 mmol/l) hoặc nếu canxi niệu vượt quá 4 mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4 – 6 mg/kg/ngày ở trẻ em.

– Trong chỉ định kết hợp với canxi ở liều cao, phải thường xuyên theo dõi lượng canxi trong nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

– Nói chung vitamin D dung nạp tốt ở liều dùng được khuyến cáo.

– Độc tính của vitamin D có thể do dùng quá mức vitamin D thường xuyên và có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.

– Tăng canxi huyết mãn có thể gây nghiêm trọng thậm chí biến chứng đe doạ tính mạng, và nên được bác sĩ điều trị. Các triệu chứng sớm của tăng canxi huyết có thể gồm buồn nôn, nôn ói, và chán ăn (ăn không ngon/sụt cân) kèm theo tiểu nhiều (tiểu thái quá), chứng khát nhiều (khát nước thái quá), yếu, mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, khô miệng, có vị kim loại, chóng mặt, ù tai, và mất điều hòa.

– Điều trị gồm ngưng dùng vitamin D hay canxi, và giảm lượng canxi dưới sự theo dõi của bác sĩ, theo dõi thường xuyên mức canxi.

– Nên cho uống nhiều nước hoạc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.

“Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.

Tương tác với các thuốc khác

Kết hợp cần lưu ý:

* Các thuốc lợi tiểu thiazid:

Để tránh nguy cơ tăng canxi huyết, nên dùng liều dùng thấp nhất được khuyên bảo và tăng cường theo dõi canxi huyết.

* Orlistat: Làm giảm khả năng hấp thu vitamin D.

“ Để tránh hiện tượng tương tác thuốc, nên báo bác sĩ hay dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng”

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.

Thai kỳ

■ Không có tài liệu nghiên cứu sự sinh quái thai trên động vật.

■ Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy vitamin D không gây dị dạng hoặc độc cho thai nhi.

Do đó, trong trường hợp cần thiết, có thể chỉ định vitamin D cho phụ nữ có thai và cho con bú. Phải tuân thủ liều dùng.

Đóng gói

Hộp 1 chai x 20ml

Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Các dấu hiệu do dùng liều cao vitamin D hoặc các chất chuyển hoá của vitamin D.

– Các triệu chứng lâm sàng:

• Nhức đầu, mệt mỏi, biếng ăn, gầy, chậm phát triển,

• Buồn nôn, nôn,

• Tiểu nhiều, khát nước, mất nước,

• Cao huyết áp,

• Sỏi canxi, vôi hoá các mô, đặc biệt của thận và của mạch,

• Rối loạn quan trọng các chức năng thận.

– Các triệu chứng cận lâm sàng: Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, tăng photphat huyết, tăng photphat niệu.

– Cách xử lý: Ngừng sử dụng vitamin D, giảm bớt các nguồn cung cấp canxi, tăng sự bài niệu, uống nhiều nước.

Dược lực học

VITAMIN D

(A: hệ tiêu hoá và chuyển hoá)

Vai trò chính của vitamin là tác động trên ruột: làm tăng khả năng hấp thu canxi và các photphat và trên bộ xương: giúp cho sự khoáng hoá (nhờ các tác dụng trực tiếp trên xương đang hình thành và các tác dụng gián tiếp bao hàm ruột, các tuyến cận giáp và xương đã khoáng hoá).

Dược động học

Vitamin D được hấp thu ở ruột non theo cách thụ động, rồi tiếp vào hệ tuần hoàn theo đường bạch huyết, sáp nhập với các vi thể nhũ trấp.

Sau khi hấp thu, vitamin D liên kết với một protein mang đặc hiệu và được chuyển đến gan để chuyển đổi thành 25 hydroxyvitamin D. Chất này liên kết với cùng protein màng ấy và được chuyển đến thận để biến đổi dưới dạng chủ động 1,25-dihydroxyvitamin D.

Các nơi tồn trữ chủ yếu là mô mỡ, các cơ, máu. Chất 25-hydroxyvitamin D gắn với protein_mang là đại bộ phận chất dự trữ lưu thông của vitamin D. Thời gian bán hủy trong máu từ 15 đến 40 ngày.

Sự bài tiết của vitamin D và các chất chuyển hoá được tiến hành bằng đường phân, dưới dạng biến đổi hoặc dưới dạng hoà tan trong nước (acid calcitroic, các dẫn xuất glycuro conjugué).

Đặc điểm

Dung dịch uống.

Thông tin khác

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

– Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

– Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp thuốc.

– KHỔNG ĐỂ THUỐC TRONG TẤM TAY TRẺ EM


Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 07 / 2022

Rate this post

Viết một bình luận